bỡn | bt. Đùa, trêu, ghẹo, pha-trò hoặc bắt người làm trò cười: Nói bỡn, bỡn cho vui, làm như bỡn. |
bỡn | đgt. Đùa cợt, xem như chuyện đùa: dễ như bỡn o bỡn cho vui thế mà hoá thật o không phải là chuyện bỡn đâu. |
bỡn | đgt 1. Đùa chơi: Dễ như bỡn (tng). 2. Trêu chọc cho vui: Bỡn ông mà lại dứ thằng cu (NgKhuyến). 3. Lấy đi để trêu: Anh nào bỡn cái bút của mình rồi. |
bỡn | đt. Đùa cợt, trêu ghẹo: Đùa quá hoá thật. // Làm như bỡn: làm như chơi, dễ-dàng. |
bỡn | đg. Cg. Giỡn. 1. Làm hoặc nói những điều vui, thường để người ta cười. 2. Lấy mất (với nghĩa đùa cợt): Cậu nào bỡn gói thuốc lá của mình rồi?. |
bỡn | Đùa cợt, trêu ghẹo: Trẻ con nô bỡn. Người lớn không nói bỡn. Văn-liệu: Bỡn quá hoá thật (T-ng). Gớm thay con tạo bỡn người trần-gian. |
Chàng không giữ được nữa : Anh cười à ? Cười gì ? Chuyên chưa nhận thấy vẻ giận dữ của Trương , giọng nói bỡn thân mật : Lâu ngày không gặp anh , mừng thì cười chơi chứ cười gì ? Anh không biết tôi ốm sắp chết đến nơi à ? Chuyên chột nhớ ra : phải , đã lâu lắm , Trương có khám bệnh , chàng có nói lỡ câu gì ? Chuyên dần dần nhớ lại rõ hết cả. |
Thái mỉm cười hỏi : Muốn dùng về việc gì thì dùng chứ ? Trúc đưa mắt nhìn Dũng rồi đáp , giọng đùa bỡn : Tha hồ , miễn là đừng sắm quần áo đẹp diện thôi. |
Bà cười và nói tiếp theo giọng đùa bỡn và cố làm như âu yếm để cho Dũng khỏi giận mình : Tôi chịu ông tướng cứng đầu cứng cổ nhất nhà. |
Chẳng thế mà bao lần ông khoe với chị rằng nếu ông ta thích làm quan thì đã làm quan dễ như bỡn , nhưng ông ta chỉ muốn làm thầy thuốc để có thể chạy chữa , gần gũi bọn bình dân mà ông ta yêu mến. |
Không , tội của em nặng hơn thế kia , là đã quá nhẹ dạ trong khi đùa bỡn , và đã vô tình “cợt trêu” một trái tim chân thành hiếm có. |
Mấy năm sau cũng chẳng nhớ là mấy năm trong một bữa tiệc ồn ào đầy những tiếng cười và lời đùa bỡn là lời hai người nói chuyện : Anh có biết Tuyết bây giờ ở đâu không ? Không. |
* Từ tham khảo:
- bỡn cợt
- bỡn quá hoá thật
- bớn
- bợn
- bợn
- bợn cợn