bợn | bt. Bụi, vẩn, lươm, vật dính dơ: Nhà không chút bợn; gương trong, không chút bợn // đt. (B) Mượn-chác, xin-xỏ, làm nhẹ phẩm-giá: Nghèo chớ chưa từng bợn ai đồng xu; nhơ-bợn // tt. Bận, vướng: Việc công đâu dám, bợn chi tư-tình (NĐM) |
bợn | dt. 1. Cáu bẩn bám trên bề mặt của da: tắm táp, kì cọ cho hết bợn. 2. Váng kết lại thành tấm sền sệt trên bề mặt chất lỏng để lâu ngày: Bát ngâm đến nỗi kết bợn o Sữa để lâu ngày kết bợn. 3. Chất nhờn, có màu trắng bám trên mặt lưỡi: bợn lưỡi. 4. Cỏ, rác rưởi: Bợn dạt vào bờ sông. |
bợn | I. dt. Cái làm cho gợn bẩn, vẩn đục: Tấm kính có nhiều bợn o Nước lọc không kĩ, có lắm bợn. II. tt. 1. Bẩn, vẩn đục ít nhiều: Nước trong suốt, không bợn chút vẩn, đục nào. 2. Vướng bận, khúc mắc điều gì, không thật thảnh thơi, thoải mái trong tâm tư, tình cảm: Lòng không bợn những chuyện tư lợi. |
bợn | dt Bụi bậm: Gương trong không chút bợn. |
bợn | đgt 1. Bị vẩn đục: Lâng lâng chẳng bợn chút trần ai (HXHương). 2. Vướng vào: Phàm danh, trục lợi lòng không bợn (Tú-mỡ). |
bợn | bt. 1. Không trong, đục. 2. Ngb. Vướng: Việc công đâu dám bợn chi nhân-tình (Nh.đ.Mai). |
bợn | d. 1. Bụi, rác, làm mất vẻ trong sạch: Gương trong không chút bợn. |
bợn | đg. Làm xấu, làm ô uế, làm luỵ đến: Con cháu làm xằng, bợn đến ông cha. |
bợn | Vẩn, cấn, bụi: Quét sách những bợn rác, Cái gương sáng không bợn chút nào. Nghĩa bóng là vướng, dây: Việc công đâu dám bợn chi tư tình (Nh-đ-m). |
Còn người chồng bội bạc kia thì đương vui thú với ai chẳng bợn nghĩ tới người vợ đọa đày. |
Rồi Xuân Hương cất giọng đọc : Êm ái chiều xuân tới Khán đài Lâng lâng chẳng bợn chút trần ai Ba hồi chiêu mộ chuông gầm sóng Một vũng tang thương nước lộn trời Bể ái nghìn trùng khôn tát cạn Nguồn ân trăm trượng dễ khơi vơi Nào nào cực lạc là đâu tá Cực lạc là đây chín rõ mười. |
Những buổi tối , nhất là quãng từ mười , mười một giờ trở đi , ngồi trên căn gác nhà số 4 Lý Nam Đế , nhìn sang những hàng sấu u u tối tối bên đường , có lúc anh em Văn nghệ quân đội chúng tôi cảm thấy mình như đang lạc đến một xứ sở xa xôi nào , và ở đó , sự suy ngẫm về cuộc đời của người ta được trở nên hoàn toàn mà không bợn một chút vướng mắc nào cả. |
Và , người đàn bà hiền lành dễ cảm động ấy , còn khi nào lòng lại bợn những vết kiêu căng , thù hằn? Mẹ tôi đã chẳng thờ thẫn nhìn trộm thầy tôi khi thầy tôi ngồi ôm ngực ho từng trận rồi rũ rượi nhổ , mẹ tôi cúi mặt xuống thở dài ử Và , trong đôi mắt lờ đờ của mẹ tôi , đã chẳng nhiều lần long lanh như khóc... Một hôm mẹ tôi dắt em Quế tôi lên Hà Nội , bảo đi thăm mấy nhà chị em và nhân tiện vay họ tiền để một phần trả nợ , một phần làm vốn dọn hàng. |
* Từ tham khảo:
- bợn cợn
- bợn nhợn
- bợn ý
- bơng
- bơng quơ
- bớp