buông tuồng | bt. Luông-tuồng, phóng-đảng, chơi-bời không về nhà: Để con buông-tuồng cũng có tội. |
buông tuồng | tt. Tự do buông thả đến mức bừa bãi, quá trớn: sống buông tuồng o tính buông tuồng, phóng đãng o ăn nói buông tuồng. |
buông tuồng | tt, trgt Bừa bãi quá, không giữ gìn tư cách: Cách sống buông tuồng; Ăn chơi buông tuồng. |
buông tuồng | bt. Phóng-đãng, chơi-bời hết bực. |
buông tuồng | t. Cg. Luông tuồng. Rông rài chơi bời, không bị câu thúc, nên tự do qua trớn. |
An thấy tính tình của Kiên và Lữ thật giống nhau , nhất là cái tính thờ phượng sự ngăn nắp , thù ghét cảnh thay đổi buông tuồng. |
Tại sao chú Thung làm vậy ? Cái nhà như thế , cái vườn như thế , ruộng đất , gia sản như thế , còn ước muốn gì nữa ? Hay gì cuộc sống chìm nổi , long đong , buông tuồng nơi đầu đường cuối chợ ! Lúc đó , Huệ vừa đi tắm sông về. |
Chỉ bàn với Nhạc nên đổi hầu hết số người hầu cận cũ , một là vì họ không được vạm vỡ , đẹp đẽ , hai là vì thái độ thân mật buông tuồng đối với Nhạc. |
Không thể ăn mặc lôi thôi , cư xử buông tuồng dễ dãi như ngày trước được. |
Lê Thánh Tông đưa ra 24 huấn điều , theo Việt sử thông giám cương mụcđiều 1 ghi : "Cha mẹ dạy con phải đúng khuôn phép hợp với lẽ phải : Con trai , con gái đều dạy cho có nghề nghiệp , không được buông tuồng đắm đuối vào cờ bạc , rượu chè , tập nghề hát xướng để hại đến phong tục". |
Trong 24 điều huấn của Lê Thánh Tông , điều đầu tiên là "Cha mẹ dạy con phải dùng khuôn phép hợp với lẽ phải : Con trai , con gái đều dạy cho có nghề nghiệp , không được để buông tuồng , đắm đuối vào cờ bạc..." Đến triều vua Tự Đức , dù cấm song cờ bạc vẫn tràn lan từ thôn quê đến thị thành khiến nhiều nhà Nho yêu nước đau xót. |
* Từ tham khảo:
- buông xõng
- buông xụi
- buông xuôi
- buồng
- buồng
- buồng đào