buôn | đt. Mua với giá sỉ rồi bán với giá lẻ để té lời: Đi buôn, ghe buôn, khách buôn, lái buôn, nhà buôn, tàu buôn, buôn thua bán lỗ; Con ơi mẹ bảo đây nầy, Học buôn học bán cho tày người ta (CD) // dt. (R) Do "Buôn mọi" nói thúc, nơi người Thượng lập ấp sống chung nhau rồi người Kinh đến mua bán gọi rằng đi buôn mọi: Từ buôn nầy tới buôn kia phải xuyên qua những đám rừng kè dày mịt // Tên lá cây kè khi được phơi khô chằm nón, phên, đệm buồm, v.v...: Lá buôn. |
buôn | - 1 dt. Làng, bản của một số dân tộc thiểu số ở miền nam Việt Nam: Trai gái trong buôn đều có mặt đầy đủ trở về buôn. - 2 đgt. Mua để bán với giá cao hơn để lấy lãi: buôn xe máy buôn vải buôn có bạn, bán có phường (tng.) buôn gian bán lận (tng.). // buôn chiều hôm bán sớm mai ít vốn liếng buôn bán, phải mua ngay bán ngay để quay vòng: bước đầu thì phải buôn đầu hôm bán sớm mai. |
buôn | dt. Làng, bản của một số dân tộc thiểu số ở miền nam Việt Nam: Trai gái trong buôn đều có mặt đầy đủ o trở về buôn. |
buôn | đgt. Mua để bán với giá cao hơn để lấy lãi: buôn xe máy o buôn vải o buôn có bạn, bán có phường (tng.) o buôn gian bán lận (tng.). |
buôn | dt Làng nhỏ ở miền núi: Già làng họp dân trong buôn. |
buôn | đgt Mua hàng về bán kiếm lời: Kì này em sắp buôn bè, thấy anh rách áo trở về buôn bông (cd). |
buôn | đt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn thua bán lỗ (Th.ng). Buôn chín bán mười (Th.ng). Buôn tàu buôn bè, không bằng ăn dè hà-tiện (Th.ng). Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng.Du). // Buôn thúng bán mẹt. Buôn Tần bán Sở. Buôn son bán phấn ( |
buôn | đg. Mua hàng về để bán kiếm lời: Buôn vải. Ngr. Lợi dụng để kiếm lợi: Buôn thần bán thánh. |
buôn | Mua để mà bán lấy lợi: Buôn bè, buôn gạo, buôn hàng v.v. Văn-liệu: Buôn có bạn, bán có phường (T-ng). Buôn tranh bán cướp (T-ng). Buôn thua bán lỗ (T-ng). Buôn chín bán mười (T-ng). Buôn danh bán tiếng (T-ng). Buôn thúng bán mẹt (T-ng). Buôn ngược bán xuôi (T-ng). Buôn tàu buôn bè, không bằng ăn dè hà-tiện. Buôn ngô buôn tàu, không giàu bằng hà-tiện (T-ng). Buôn buồn bán cho đĩ dại (T-ng). Buôn buồn bán cho thằng ngây (T-ng). Buôn vườn tạu ngõ, khéo thay nắng-nỏ bán cả ngõ lẫn vườn (T-ng). Buôn quan tám bán quan tư, lạy ông thánh-sư được lãi tư tiền (T-ng). Quanh năm buôn phấn bán hương đã lề (K). Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người (K). Bán hùm buôn sói chắc vào lưng đâu (K). Chưa buôn vốn hãy còn dài, Buôn rồi vốn đã theo ai đường nào (C-d). |
buôn | Một thứ cây trắng, người ta hay dùng để dệt đệm làm buồm (P. Của). |
Cách đây chừng ba , bốn năm , bà chịu khó buôn bán tần tảo ở các chợ gần làng nên cũng kiếm thêm được chút ít. |
Cậu biết sức mình còn luồn lọt được và còn kiếm thêm được tiền , cậu lại cày cục vào làm thư ký cho một nhà bbuônlớn ở Hà Nội. |
Nhân có cụ Phách làm việc lâu năm cho một sở buôn ở Hải Phòng lại là bạn chí thiết của thân phụ chàng , nên Trương nhờ cụ Phách xin hộ việc làm. |
Nó giữ két cho một hãng buôn. |
Có một cách là Mùi có tiền , có đủ tiền đi buôn bán nuôi thân. |
Số tiền này để phần em , nhưng em phải cam đoan một điều là cấm không được buôn thứ gì khác. |
* Từ tham khảo:
- buôn bạc
- buôn bán
- buôn bán biên giới
- buôn bán bù trừ
- buôn bán chung
- buôn bán gia công