bố | dt. (thực) Loại cây nhỏ cao lối 2m., lá dài nhọn, hoa nhỏ vàng, trái tròn hột nhỏ; lá có tính sinh sữa, vỏ cây có sợi dùng dệt vải hoặc chắp trân dệt chiếu: Đang ngồi tước bố chắp chân, Thấy xuồng anh ghé, vội lần bước ra (CD) // (R) Loại vải thô dày, dệt với sợi cây bố: Tấm bố, bao bố, bố gai (Corchorus Olitorius). // Loại cây cùng giống nhưng trái dài hơn lá có chất glucôsit gọi là Capsulin có tác-dụng đối với tim, hột cũng có glucôsit gọi là Corchôtoxin, hiệu-năng như digilatin (Corchorus Capsularis). |
bố | đt. (lóng) Khủng-bố nói tắt, tra-xét, bắt-bớ, đánh, đập, cướp-bóc, khuân, dọn hết đồ, vật trong nhà: Đi bố, Tây bố // (R) Rầy, mắng: Về mau kẻo bị bố. |
bố | dt. Cha, ba, tía, tiếng con gọi cho hoặc tiếng chỉ người cha đối với con: Bố ạ! Bố cháu; Con người có bố có ông, Như cây có cội, như sông có nguồn (CD) |
bố | đt. C/g. Bá, truyền rao, bày ra, dàn ra. |
bố | - 1 dt. 1. Cha: bố nó đến thăm. 2. Con đực thuộc thế hệ trước trực tiếp sinh thế hệ sau: cá bố cá mẹ. 3. Người lớn tuổi, đáng bậc cha theo cách gọi kính trọng: Mời bố đến nhà con chơi. 4. Người bằng lứa hoặc bậc em, theo cách gọi đùa: Các bố đừng nghịch nữa. 5. Cỡ lớn, to: chai bố cầu bố. - 2 dt. 1. Đay: Em đi cạo bố chắp trân, Nghe ghe anh ghé rộn chân rối mù (cd.). 2. Vải dệt dày bằng sợi đay thô: vải bố. - 3 dt. Bố chính, nót tắt. - 4 đgt. 1. Ruồng bố, càn quét: Giặc bố suốt ngày. 2. Khủng bố, làm cho sợ, hoảng loạn tinh thần: Nó biết lỗi rồi, đừng bố nữa. |
bố | dt. 1. Cha: bố nó đến thăm. 2. Con đực thuộc thế hệ trước trực tiếp sinh thế hệ sau: cá bố cá mẹ. 3. Người lớn tuổi, đáng bậc cha theo cách gọi kính trọng: Mời bố đến nhà con chơi. 4. Người bằng lứa hoặc bậc em, theo cách gọi đùa: Các bố đừng nghịch nũa. 5. Cỡ lớn, to: chai bố o cầu bố. |
bố | đt. 1. Đay: Em đi cạo bố chấp trân, Nghe ghe anh ghé rộn chân rối mù (cd.). 2. Vải dệt dày bằng sợi đay thô: vải bố. |
bố | dt. Bố chính, nói tắt. |
bố | đgt. 1. Ruồng bố, càn quét: Giặc bố suốt ngày. 2. Khủng bố, làm cho sợ, hoảng loạn tinh thần: Nó biết lỗi rồi, đừng bố nữa. 3. Sợ hãi: khủng bố o ruồng bố. |
bố | 1. Nói ra cho người khác biết: ban bố o công bố o tuyên bố. 2. Chia, bày ra, sắp xếp: bố cục o bố phòng o bố thí . bố trí o bài binh bố trận o phân bố. |
bố | dt Người cha của con: Con giống bố như hệt. đt 1 Đại từ chỉ người cha về cả ba ngôi: Con coi nhà, bố đi làm nhé; Bố cho con tiền trả tiền học; Em đi mời bố về. 2. Từ dùng để gọi một người đáng tuổi bố mình: Bố làm ơn chỉ cho cháu nhà ông chủ tịch. 3. Từ dùng để chê trách người làm cho mình khó chịu: Thôi đi! các bố ồn quá!. tt 1. Chỉ con vật đực thuộc thế hệ trước đối với thế hệ sau: Cá bố, cá mẹ. 2. To lớn (thtục): Một chai bố rượu. |
bố | dt vải dày dệt bằng sợi thô: Bao gạo bằng vải bố. |
bố | đgt Ruồng bố nói tắt; Càn quét: Giặc bố chiến khu (Tố-hữu). |
bố | dt. Vải thô. |
bố | dt. Cha, ba: Cho con trọn vẹn nàng dâu, bố chồng (Đ.Chiểu). Một tuồng rách rưới con như bố (T.Xương). |
bố | đt. Nht. Bá. Truyền rao, bày ra, mở rộng ra cho mọi người biết: Bố-cáo, bố-trí. |
bố | đt. (tục) Bắt, ráp, làm kinh-khủng; tiếng khủng-bố, nói tắt. // Khủng-bố. |
bố | 1. d. Nh. Cha. Người đàn ông có con. 2. d. Từ dùng để gọi người đàn ông sinh ra mình. |
bố | d. Vải dày dệt bằng đay hay sợi bông. |
bố | đg. "Ruồng bố" nói tắt: Địch đi bố nhân dân. |
bố | Tức là "cha". Tiếng đời cổ nước ta gọi cha là "bố", gọi mẹ là "cái". Văn-liệu: Rằng nghe như bố con bàn (Nh-đ-m). Bố mày dường có thù gì với ai (Nh-đ-m). Cho con trọn vẹn nàng dâu bố chồng (L-V-T). Bố vợ là vớ cọc chèo (T-ng). Bố mẹ giàu con có, bố mẹ khó con không (T-ng). |
bố | Tức là chữ "bá". Xem chữ "bá". |
bố | Vải, dùng làm đồ mặc. Không dùng một mình. |
Những câu chửi như : " Tiên sư cái con bé " , " mả bbốnhà con bé " hoặc những câu khác cũng tương tự như thế , chúng đều học lại của mợ phán mắng nàng những lúc chúng không bằng lòng điều gì với nàng. |
Chiều đến , bố về nhà chưa kịp đặt cuốc xuống sân , thằng bé đã quấn lấy ôm ngay lấy hai chân. |
bố bế xốc con lên rồi hôn lấy hôn để. |
bố nhìn con : Ngoan nhé , đừng ra gần ao nhé. |
Nhưng đi đâu ? Nàng ghê sợ , biết rằng nàng và đứa con không bố kia chẳng còn hòng nhờ vào ai được nữa. |
Thu và Hợp lề mề xách vào trong vườn một cái bố nặng. |
* Từ tham khảo:
- bố cáo
- bố chánh
- bố chính
- bố chồng là lông con lợn, mẹ chồng là trợn mắt lên, nàng dâu là bà hoàng hậu
- bố chồng như lông con phượng, mẹ chồng như tượng mới tô, nàng dâu là bồ nghe chửi
- bố cục