bìm bịp | dt. động Loại chim lông mình xanh, đầu màu dà, ăn cá: Bìm-bịp kêu nước lớn anh ơi, Mua bán không lời chèo chống mỏi-mê (CD) |
bìm bịp | dt. Chim rừng nhỏ hơn gà, lông nâu, cổ và đầu đen, đuôi dài, kêu "bịp bịp" vào mùa sinh sản từ tháng 3-7. |
bìm bịp | dt (động) Loài chim giống như quạ, lông màu nâu, đuôi dài, thường ở các bụi cỏ, có tiếng kêu “bìm bịp”: Tiếng con bìm bịp giữa cái tĩnh mịch của buổi trưa (NgVBổng). |
bìm bịp | dt. (đ.) Một loại chim lớn hơn cưỡng, lông thường đà, nâu. |
bìm bịp | d. Loại chim trông như con quạ, lông màu nâu, thường hay thấy ở các bụi bờ, tiếng kêu "bìm bịp". |
bìm bịp | Tên một loài chim: Bìm-bịp biết bắt gà con. Văn-liệu: Phượng-hoàng chặt cánh đuổi đi, Bắt con bìm-bịp đem về mà nuôi (C-d). |
bìm bịp kêu , nước lớn anh ơi Buôn bán chẳng lời , chèo chống mỏi mê. |
Vẫn là những âm thanh quen thuộc của con bìm bịp ở một quãng sông. |
Sông không rộng cho lắm , ngày hai lần , nước sông lớn và ròng theo triều biển , theo tiếng bìm bịp kêu nghe tợ tiếng tù và thổi giục. |
Từ trong bãi bỗng có tiếng bìm bịp kêu giục gĩa một thôi dài. |
Lúc bìm bịp kêu nước giựt ròng , chú Tư trở dậy. |
Lúc nầy , nước lớn không nghe bìm bịp kêu , mà , nhờ không có , chứ nghe bìm bịp kêu càng buồn nữa. |
* Từ tham khảo:
- bìm bịp bắt gà con
- bìm bịp bắt gà trống thiến
- bìm núi
- bìm núi nhiều nhánh
- bím
- bím