biền | dt. Biên, đất dọc hai mé sông, thường có đầy cỏ và dừa nước: Ra biền câu cá, ruộng biền. |
biền | tt. Cặp-kè, chẵn cặp, đối-xứng. |
biền | dt. Bãi lầy ven sông, thường ngập nước khi triều lên. |
biền | Song song, đối ngẫu: biền ngẫu o biền văn. |
biền | Quan võ: võ biền. |
biền | dt Bãi ở ven sông: Trời mưa nhiều, cả bãi biền bị ngập. |
biền | (khd) 1. Quan võ: Võ-biền. 2. Cặp-kè nhau. |
biền | (đph). d. Ruộng cao ở hai bên bờ sông, hoặc xen lẫn với vườn tược. |
biền | d. 1. Mũ đội khi mặc lễ phục (cổ). 2. Mũ da của quân nhân thời xưa. |
biền | Mũ bằng da, đồ nhung phục. |
Nhưng đối với bọn duyện lại , ký lục bờ phía bắc , ông vẫn có cái mặc cảm võ biền. |
Văn chương chữ nghĩa uyên thâm , những câu biền ngẫu nghiêm chỉnh thật vô dụng vào lúc này , ở đây. |
Nó cứ đi biền biệt , hoạ hoằn mới đáo qua nhà , làm sao nó biêt ông điêu đứng như thế nào. |
Bà nuốt miếng nước mặn chát vào lòng , rồi lại cười , nụ cười như mếu , bà phải vội vã quay mặt đi kẻo mủi lòng con trước lúc xa xăm biền biệt. |
Xóm mạc ai cũng oà ra nức nở thương tiếc cụ , thương nhớ thằng con út của cụ đang biền biệt ở tận đâu đâu , có biết đến cái giờ phút vĩnh viễn xa rời người cha kính yêu này không ? Những lẽ ấy đã đem đến nườm nượp đông đúc sự thương tiếc , kính trọng , sự linh thiêng của mất , còn toả ra từ đám tang cụ đồ. |
Không chỉ là thoả mãn những mong đợi nhớ thương biền biệt mà còn như để trình diện sự sống sót của mình với bố mẹ , vợ con , anh em làng xóm. |
* Từ tham khảo:
- biền biệt
- biền biệt như đi sứ
- biền ngẫu
- biền sản
- biền thể
- biền văn