bâu | dt. Cổ áo, bộ-phận trên hết của cái áo, ôm vòng cổ người: áo không bâu như trầu không cau; Lấy nhau đến áo còn cái bâu, quần còn cái lai. |
bâu | (BU) dt. Đậu, bám, xúm lại đông: Ruồi bâu, kiến bâu thiên-hạ bâu đen nghịt. |
bâu | - 1 d. 1 (cũ). Cổ áo. 2 (ph.). Túi áo. - 2 đg. 1 Đậu bám xúm xít vào. Ong bâu. Máu chảy đến đâu, ruồi bâu đến đó (tng.). 2 (kng.). Xúm lại và vây lấy, không chịu rời (thường hàm ý coi khinh). Đám người hiếu kì chen nhau bâu kín. |
bâu | - cổ áo |
bâu | tt. 1. Cổ áo: Ai từng mặc áo không bâu, ăn cơm không đũa, ăn trầu không cau (Lục Vân Tiên). 2. Túi áo, túi quần: áo bốn bâu o nhét kẹo đầy hai bâu quần. |
bâu | đgt. 1. Đậu bám sát vào từng bầy, từng đàn: Ong bâu o Ruồi bâu không biết đuổi o Máu chảy đến đâu, ruồi bâu đến đó (tng.). 2. Xúm lại, vây lấy cả đám đông: Đám người bâu kín làm tắc nghẽn cả đường đi lối lại. |
bâu | dt Vải may cổ áo: Thương trò, may áo cho trò, thiếu bâu, thiếu vạt, thiếu hò, thiếu đinh (cd). |
bâu | đgt 1. Xúm đến: Đám trẻ con bâu đến trước gian nhà (Ng-hồng). 2. Đậu vào: Máu chảy đến đâu, ruồi bâu đến đó (cd). |
bâu | dt. Cổ áo: Thương trò may áo cho trò, Thiếu dinh, thiếu vạt, thiếu hờ thiếu bâu (C.d). |
bâu | dt. Bu, xúm vào: Thấy nhiều có quyền, rồi cứ bâu vào nhưa đỉa. |
bâu | d. 1. Cổ áo. Thương trò may áo cho trò, Thiếu bâu, thiếu vạt, thiếu hò, thiếu đinh (cd.). 2. Túi áo. |
bâu | đg. Bám, đậu xúm xít vào. Ruồi bâu. |
bâu | Cổ áo: Chân luỵ thấm bâu. Ai từng mặc áo không bâu, Ăn cơm không đũa ăn rau không xào. Văn-liệu: Nhiều tiền may viền năm tà, ít tiền may viền hò bâu (T-ng). |
bâu | Bám vào, đậu vào. Tiếng trong Nam gọi là "bu": Máu chảy đến đâu, ruồi bâu đến đấy (T-ng). Văn-liệu: Cất lên cò đỗ, bổ xuống ruồi bâu (nói người cầm chày giơ cao giã sẽ). Tử-vi xem tướng cho người, Tướng thầy thì để cho ruồi nó bâu. |
Nói đến Khải , bà không quên bảo : Mẹ cũng may cho anh con một cái áo the , một cái áo trắng , một đôi quần chúc bbâu, và mua một cái khăn xếp , rồi một đôi giày láng. |
Nàng đang tan nát cõi lòng lại nghe tiếng Nhung hỏi : Mua hoa huệ nhé ? Đừng ! Ruồi nó đến bâu vào thì khổ cả nút ! Mạc cười lớn , chêm vào một câu : Nhà bán hoa có khác ! Biết rành mạch lắm ! Nhung chợt quắc mắt lên mắng : Cháu không được hỗn ! Liên càng nghe càng thấy uất ức. |
Ai từng bận áo không bâu Ăn cơm không đũa , ăn trầu không vôi. |
Anh về em ở hai nơi Cắn răng cách mặt cơ trời khó toan Dầu lòng phân rẽ anh sẽ xuống thoàn Thương ai rớt luỵ can tràng quặn đau Nhìn nhau luỵ nhỏ thấm bâu Than trời trách đất cớ đâu phân lìa Mình nói rằng vài bữa mình vìa Hay là mình muốn phân chia chữ tình. |
Áo đen năm nút viền bâu Bậu về xứ bậu biết đâu anh tìm. |
BK Áo đen năm nút viền bâu Bậu về xứ bậu biết đâu mà tìm ? Áo gài năm mút hở bâu Em còn cha mẹ dám đâu tự tình. |
* Từ tham khảo:
- bâu bíu
- bâu nhâu
- bâu như đỉa đói
- bâu xâu
- bầu
- bầu