bánh đúc | dt. Bánh dân dã của người Việt Nam, cắt thành từng miếng, có màu trắng ngà, mịn mượt, có thể đổ vào bát hay trên mẹt lót lá chuối, làm bằng bột tẻ pha ít hàn the, nấu chín đặc quánh, khi ăn chấm với mắm tôm cho ớt hay nước mắm chanh ớt. |
bánh đúc | dt Bánh làm bằng bột gạo tẻ hoặc bột ngô quấy với nước vôi trong và để cho đông thành từng đĩa hoặc từng tảng: Mấy đời bánh đúc có xương, mấy đời ghì ghẻ có thương con chồng (cd). |
bánh đúc | d. Bánh nấu bằng ngô hoặc gạo tẻ xay thành bột quấy với nước vôi trong. |
Cái xã hội xó chợ ấy khác hẳn với cái xã hội quý phái của tôi ngày trước : nhà gia đình bác Tèo bán bánh đúc , vợ chồng bác xã Tắc kéo xe , mẹ con nhà hai Lộ bán nồi đất. |
Hai mí mắt hùm hụp , đôi má bánh đúc và cặp môi dầy làm cho nét mặt Bìm có vẻ nặng nề , đần độn. |
bánh đúc bẻ ba Mắm tôm quệt ngược , cả nhà anh xiêu. |
BK bánh đúc bẻ ba Mắm tôm quệt ngược cửa nhà tan hoang Bánh đúc làng Go Chè xanh làng Núi Tằm tơ làng Hồng Làng Vạc trồng bông buôn bông Làng Khoai cấy lúa , Chè Đông đúc nồi. |
Bao giờ bánh đúc có xương Mấy đời dì ghẻ có thương con chồng. |
BK Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời mẹ ghẻ biết thương con chồng. |
* Từ tham khảo:
- bánh đúc bày sàng
- bánh đúc có xương
- bánh đúc hai màu
- bánh đúc hành mỡ
- bánh đúc lạc
- bánh đúc ngô