bánh đậu xanh | Bánh cắt thành miếng vuông nhỏ, màu vàng nhạt, mịn, dễ tan, thơm ngọt, làm bằng đậu xanh, đường kính. |
bánh đậu xanh | dt x. Bánh bột đậu. |
Sài mua đủ thứ : bánh đậu xanh , kẹo vừng , kẹo lạc... bất cứ thứ gì con thích anh cũng mua. |
Chiếc bánh đậu xanh ở tay thóng ra phía trước rơi xuống. |
Nó hỏi anh bánh đậu xanh để đâu. |
Anh cũng mua bánh đậu xanh , chuối , trứng luộc , bánh chưng. |
Ai muốn cỗ to hơn thì treo ở trên một cái đèn kéo quân , dưới đặt rất nhiều ghế , và trên mỗi ghế để một thứ đồ chơi như đàn lợn làm bằng catông , cô tiên đánh đàn , cái đầu sư tử và các thứ bánh trái như bánh dẻo , bánh nướng , bánh đậu xanh , bánh chữ , bánh Tô Châu ; nhưng có một nguyên tắc không ai được phép quên ; cái bánh dẻo to nhất phải bày ở giữa , trên một cái kỷ kê ở trước án thư , và nhớ đặt lên đó một con thach sùng bằng bột ; còn các con giống khác như kỳ lân , con phượng , trái đào , quả chuối , cành hoa… muốn đặt đâu cũng được. |
Đến lúc thiu thiu ngủ trên tay chồng , người vợ nói khe khẽ như trong mộng : “Nhớ nhé… thế nào chúng mình cũng phải đi nghe hát trống quân !” Thương biết bao nhiêu , nhớ không có cách gì quên được cái đêm Trung thu năm ấy , hai vợ chồng quấn quít tơ hồng , cùng dắt tay đi qua cầu Bồ Đề sang bên kia sông , vào trong một cái quán ngồi ăn miếnbánh đậu xanhnh , uống chén nước chè tươi , nghe hai tay tổ là Hai Mão và cô Sinh ở Hưng Yên về Hát đố nhau những câu hiểm hóc do lý Xuyến ở Gia Lâm sang cầm trịch. |
* Từ tham khảo:
- bánh đậu xanh hấp
- bánh đậu xanh mỡ
- bánh đúc
- bánh đúc bày sàng
- bánh đúc có xương
- bánh đúc hai màu