bảnh bao | tht. Đẹp-đẽ, gọn-gàng, vẻ người phong-lưu: Mày râu nhẵn-nhụi áo quần bảnh-bao (K). |
bảnh bao | - tt. Trau chuốt, tươm tất trong cách ăn mặc, có ý trưng diện: Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (Truyện Kiều). |
bảnh bao | tt. Trau chuốt, tươm tất trong cách ăn mặc, có ý trưng diện: Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (Truyện Kiều). |
bảnh bao | tt Nói cách ăn mặc lịch sự, sang trọng: Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (K). |
bảnh bao | t. Sang trọng một cách phô trương trong ăn mặc. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (K). |
bảnh bao | Trau chuốt: Râu mày nhẵn-nhụi, áo quần bảnh-bao (K). |
bảnh bao thôi cũng nhớ người Áo thâm đi mượn , áo dài đi thuê. |
Thị lau khô nước trên người ông chủ , lấy máy sấy xì tóc ông chủ : Tắm sạch sẽ trông cu bảnh bao phết. |
Tối về , bước chân vào nhà , tôi thấy ba anh chàng cùng nhà ăn diện hết sức bảnh bao. |
Ngày ấy , Quyên mới lớn , trông đã xinh , khắp vùng có nhiều người ghếm ghé mai mối , trong đó có cả những tên sĩ quan làm ra vẻ đứng đắn và những gã con trai bảnh bao thường về bãi Tre tắm biển. |
Ôi chao , lão ta làm bộ điệu mới bảnh bao và oai vệ làm sao ! Tên lão là Trả. |
Ông Nghị Tạ Đình Hách , bảnh bao trong áo gấm , ngực cũng đã lơ thơ điểm huy chương rồi , khúm núm vái một cái dài , bắt tay quan sứ và các quan... Bài quốc ca cử xong các quan chức khác đứng lui về sau quan đầu tỉnh để ngài đọc chúc từ. |
* Từ tham khảo:
- bảnh chọe
- bảnh khảnh
- bảnh lảnh
- bảnh lảnh bẻo lẻo
- bảnh mắt
- bảnh tẻn