banh | đt. Phành, mở rộng ra: Banh mắt, banh da xẻ thịt tanh-bành. // Đâm, xẹt, chạy ra ngoài, bỏ hàng ngũ: Ngựa banh, chạy banh. |
banh | tht. Hư, nằm đường, dở-dang: Xe banh, việc đó banh rồi (panne). |
banh | dt. Cầu, trái cầu có hơi bên trong hoặc đặc ruột, một dụng-cụ thể-thao (balle). |
banh | - 1 d. Nơi giam tù bị kết án nặng trong một số khu nhà tù lớn dưới chế độ tư bản, thực dân. Các banh ở Côn Đảo. - 2 d. (ph.). Bóng. Đá banh. - 3 đg. Mở to hai bên ra. Banh mắt nhìn. Banh ngực (ph.; phanh áo ra). - 4 t. (ph.; thường dùng phụ sau đg.). Tan tành, vụn nát. Phá banh ấp chiến lược. |
banh | (bagne) dt. Nơi chuyên giam giữ tù nhân bị kết án nặng ở một số nhà tù lớn thời thực dân Pháp: Hai banh lớn xây liền một chỗ. |
banh | đgt. 1. Mở to hai bên ra: banh túi ra o banh mắt mà nhìn. 2. Làm bung ra, tan tành: phá banh đồn giặc. |
banh | (panne) tt. (Xe) bị chết máy dọc đường: gặp đoạn lầy xe bị banh. |
banh | dt Từ miền Nam chỉ quả ban: Trẻ đá banh. |
banh | dt (Pháp: bagne) Nơi giam những tù nhân bị kết án nặng: Cụ đã từng bị nhốt trong banh ở Côn-đảo. |
banh | đgt Mở to ra: Banh mắt ra mà nhìn. |
banh | trgt Tan tành: Phá banh ấp chiến lược. |
banh | dt. Mở trống ra, rộng ra: Sáng banh không kẻ khua tan mít (H.x.Hương). |
banh | dt. Quả bóng. |
banh | d. (đph). Quả ban: Đá banh. |
banh | d. Nhà tù ở Côn Đảo, giam những người bị thực dân Pháp kết án. |
banh | đg. Mở to ra. Tối quá, banh mắt ra nhìn cũng không thấy gì. |
banh | Mỡ toang rộng ra: Banh mắt ra mà xem. Đêm nằm chớ banh thây, banh xác ra. |
Chàng gọi bồi lấy rượu sâm banh , vì chàng định uống cho say sưa không biết gì nữa. |
Chàng cảm động nghĩ đến những cái vụng trộm khác , trốn vợ đi hát mở từng chai sâm banh , và lấy làm lạ rằng những lúc đó sao không áy náy bằng khi ăn có hai xu đậu đen chấm muối vừng rang mặn. |
Nhà đồn làm trên đỉnh đồi cao rộng rãi mát mẻ , các hội viên đi từ sáng đã thấy mỏi mệt , ông chủ liền mời lên mở rượu giải khát , rồi làm việc : trí nhận xét các hội viên cũng theo hơi cháo ám mà tiêu tán đi hết ; đến khi sâm banh nổ , thời chẳng chút áy náy rằng đã làm một việc bất công. |
Ngay bây giờ , nàng còn tưởng tượng thấy mùi khói thuốc phiện thơm ngào ngạt , mùi men sâm banh bốc nồng nàn ở trong một căn phòng nhỏ , ấm cúng , trang hoàng theo kiểu tối tân. |
Thoáng nghe câu chuyện của hai người , một trang thiếu niên ngồi bên nâng cao cốc rượu sâm banh mời và nói : Xin ai nấy uống cạn với tôi một cốc rượu. |
Tôi nghĩ cũng chẳng thấm gì nên cơm xong lại cố mời thêm một cốc Sâm banh nữa. |
* Từ tham khảo:
- banh banh
- bành
- bành
- bành
- bành
- bành bạch