băng giá | dt. Nước đá, nước đông đặc đến cứng: Loại thú sống trên băng-giá; tàu lặn nguyên-tử xuyên qua băng-giá. |
băng giá | I. dt. Băng do nước đông lại ở nhiệt độ thấp dưới 00C nói chung: mùa xuân băng giá bắt đầu tan II. tt. Lạnh lẽo: miền băng giá o cõi lòng băng giá. |
băng giá | tt Lạnh buốt: Trời Tây băng giá mà mình vẫn xuân (X-thuỷ). |
băng giá | t. Lạnh buốt. |
Đặt vào ngày cuối Đông đầu Xuân , ngày Tết Nguyên Đán còn có một thâm ý sâu xa hơn nữa : theo Từ Nguyên , xuân có nghĩa là “trai gái vừa lòng nhau” , xuân là cựa độngbăng giáiá tan hết , muôn vật đến mùa xuân đều cựa động mà sống lại. |
3 năm , 6 năm xa Tổ quốc , Như Anh có trở nên xa lạ với những người ngày đêm lầm bụi của cuộc đờỉ 3 năm , 6 năm xa đất nước , Như Anh có thêm yêu Tổ quốc , thêm gắn bó với mảnh đất đã sinh và nuôi Như Anh lớn? Ở đó lạnh lắm , băng giá và mùa đông. |
Để chống trả thời gian , vượt lên thời gian , mà cũng là cách tốt nhất để chống lại băng giá của sự cô đơn Xuân Diệu đã làm việc quần quật. |
Trước mắt , vẫn một con ngõ nhỏ , bụi hoa giấy cùng cây hoa sữa , mà giờ nó trở thành xa lạ , vô nghĩa và băng giá đến thế này. |
Từ khóe mắt , nơi mà đã lâu lắm rồi như vùng bắc cực băng giá , bỗng lăn xuống những giọt nước trong vắt. |
Môi nó run run : Bố... Tiếng gọi như một mũi dao phá tan băng giá trong trái tim Tương. |
* Từ tham khảo:
- băng-giô
- băng-giô an-tô
- băng hà
- băng hà
- băng huyết
- băng kinh