bai | đt. Đảy, nói mà trề môi đưa cằm ra với ý chọc giận người: Bai miệng. |
bai | dt. Cái thuổng. |
bai | dt. Cái bay (dùng trong nghề của thợ nề). |
bai | (byte) dt. Số cố định những con số đôi, thường thể hiện một chữ duy nhất (dùng làm đơn vị cơ bản đo khối lượng kí tự trong máy tính). |
bai | đgt. Trễ ra, dãn ra: Mép vải bị bai. |
bai | dt (Anh: byte) Từ tin học chỉ lượng bộ nhớ cần thiết trong máy tính để lưu trữ một kí tự, thường là 8 bít: Bội số của bai là ki-lô-bai. |
bai | đgt Rão ra: Vải dệt thưa dễ bai lắm. |
bai | dt. Trề ra, dãn ra: Chài bai ra. |
bai | t. Nói vải rão ra. |
bai | Trễ ra, thôi ra, dãn ra: Mép vải bai. Có khi dùng là "bải". |
Trác cũng chẳng đến nỗi đần độn nên chưa bao giờ tự ý mua thức ăn mà bị cô chê bbai. |
Trác không ghét hay chê bbaigì Tạc. |
Nhưng hôm về nhà thăm mẹ , nàng cũng cố đánh bạo không sợ gì người vợ cả chê bbai, mặc chiếc quần lĩnh mới và chiếc áo xa tanh mợ phán cho dạo mới về. |
Đưa chồng từ nhà đến huyệt , nàng vẫn sụt sùi khóc nhưng nàng khóc cũng chỉ để tránh lời chê bai hơn là vì thương nhớ. |
Hoạch buồn rầu nói : Cô Minh Nguyệt , cô Lệ Hồng là những người đã chết rồi mà họ cũng nhẫn tâm không tha , còn mai mỉa , chê bai , huống chi như bây giờ đối với Loan , một gái mới mà họ cho rằng đã định tâm giết chồng để thoát ly... Đối với những người tận tâm với chủ nghĩa đại gia đình như thế , thì hễ thuận với gia đình là tốt , mà ngược với gia đình là xấu , cái quyền sống riêng không kể đến được. |
Liệt trước còn khăng khăng cự tuyệt , tìm cớ chê bai , sau thấy bà Hậu nói mãi , cũng làm bộ xiêu dần. |
* Từ tham khảo:
- bai bải
- bai bẻ
- bai màu
- bai vai
- bài
- bài