ba xuân | dt. Ba mùa xuân, tức ba năm, thời-gian nuôi con cực khổ của một bà mẹ: Rắp đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (K). |
ba xuân | - ba tháng xuân, tuổi xuân |
ba xuân | dt. 1. Ba tháng mùa xuân: Ở đời ai cậy giàu sang, Ba xuân dẫu hết ngàn vàng khôn mua (Lục Vân Tiên). 2. Công đức của cha mẹ: Hạt mưa sá nghĩ phận hèn, Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (Truyện Kiều). |
ba xuân | dt Công ơn của cha mẹ dồi dào như ba tháng mùa xuân: Hạt mưa sá nghĩ phận hèn, liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (K). |
ba xuân | Từ cũ, dùng trong văn học để chỉ công ơn cha mẹ: Rắp đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (K). |
ba xuân | Ba mùa xuân (bởi chữ tam xuân). Nghĩa bóng nói công đức cha mẹ nuôi con: Rắp đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (K). |
* Từ tham khảo:
- ba-za
- ba-zan
- ba-zơ
- ba-zơ thiên nhiên
- ba-zơ vô cơ
- ba-zơ yếu