bà mụ | dt. Bà đỡ, người đàn-bà làm nghề đỡ giúp việc sinh đẻ: Bà mụ vườn, bà mụ tốt-nghiệp. // Các người đàn-bà tưởng-tượng trong hàng thần-linh, giữ việc nắn hình trẻ con: Ưng ai mười hai bà mụ phò-hộ cho mẹ tròn con vuông. |
bà mụ | dt. 1. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn trước đây. 2. Nữ thần nặn ra hình đứa trẻ, nuôi nấng che chở cho lớn lên, theo quan niệm mê tín. 3. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thuộc một dòng tu riêng của Việt Nam. |
bà mụ | dt. Bướm nhỏ, thường bò thành từng đôi một trên cây. |
bà mụ | dt. Ấu trùng của chuồn chuồn, sống ởnước. |
bà mụ | dt Nữ thần nặn ra trẻ con, theo mê tín: Mười hai bà mụ ghét chi nhau, đem cái xuân tình vứt bỏ đâu (HXHương). |
bà mụ | dt Người làm nghề đỡ đẻ ở nông thôn ngày xưa: Trước đây có những bà mụ cắt rốn trẻ sơ sinh bằng mảnh chai. |
bà mụ | dt (động) Loài sâu bọ cánh mềm, mình đen, có khoanh vàng: Tuy có cánh, nhưng con bà mụ ít bay. |
bà mụ | dt. 1. Nht. Bà đỡ. 2. Theo tín-ngưỡng xưa, chỉ Bà có phận sự nắng đúc các thai-nhi khi còn trong bụng mẹ. |
bà mụ | d. 1. Người làm nghề đỡ đẻ ở nông thôn. 2. Nữ thần nặn ra và hộ vệ trẻ con, theo mê tín. 3. Nữ tu sĩ trong Thiên chúa giáo. |
bà mụ | d. Loài sâu bọ, cánh mềm, mình đen có khoang vàng. |
Cầm bằng bác mẹ không sinh Thì em ra phố Vạn Ninh cho rồi Cầm bằng bác mẹ không sinh bà mụ không nặn gieo mình lấy Tây. |
Bà bảo với mẹ tôi : Cô chịu khó nằm đây , tôi vào tìm bà mụ , ngày chưa có trạm xá bà ấy đỡ cho cả làng này đấy. |
Chưa đầy năm phút sau đã thấy bà quay lại cùng bà mụ. |
Trên tay bà mụ cầm một chiếc liềm đen sì. |
bà mụ khám cho mẹ tôi thấy cái đầu tôi lấp ló cửa dạ bèn giục bà đi hái rau lợn : Chị kiếm cho tôi mấy cái tàu lá chuối khô , kiếm đâu được cái chậu nữa chứ , không thì bẩn tóe ra đây về bà trạm trưởng lại mắng cho. |
Thế là tôi ra đời trên cái ổ chuối khô , được bà mụ cắt rốn bằng lưỡi liềm. |
* Từ tham khảo:
- bà ngoại
- bà nguyệt
- bà nhạc
- bà nội
- bà phước
- bà quở