bà cô | dt. Tiếng gọi, vai người cô của cha hay của mẹ mình. // Người đàn-bà chết trẻ mà không con. |
bà cô | dt. 1. Cô, với ý không tôn trọng: Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng (tng.). 2. Người con gái lớn tuổi mà chưa lấy chồng hoặc đang tuổi lấy chồng thì chết: Không lấy chồng để làm bà cô à. 3. Người phụ nữ khó tính, cay nghiệt. |
bà cô | dt 1. Từ chỉ người cô của mình đã đứng tuổi: Đây là bà cô tôi. 2. Người phụ nữ không chồng mà chết trẻ: Bà cô, ông mãnh (tng). 3. Từ dùng để rủa một phụ nữ (thường là con cháu): Con bà cô, mày bước đi đâu thì đi. |
bà cô | dt. Chị em gái ông mình. 2. Đàn-bà chết trẻ không con. |
bà cô | d. 1. Chị hay em gái ông mình. 2. Người phụ nữ nhiều tuổi mà ế chồng. 3. Người phụ nữ chết trẻ không chồng: Bà cô ông mãnh (tng). |
bà cô | Chị em gái ông mình. Nghĩa nữa là để gọi người đàn bà chết trẻ mà không có con: Bà cô ông mãnh, bà cô vớ được con cháu (T-ng). |
Nàng cười cười nói nói không lúc nào ngừng , khiến cho các bà dì , bà cô xếp dọn ở ngoài đưa mắt nhìn nhau ngạc nhiên khó chịu. |
Bà Huyện hỏi Loan : Ai đấy ? Bây giờ Loan mới nhớ ra có bà cô bên cạnh. |
Nàng cũng biết rằng nói qua với bà cô cũng không sao , nhưng nàng có ý giấu để tỏ ra rằng nàng muốn toàn quyền hành động , mà việc của nàng là việc riêng , không dự đến ai cả. |
Lan cười gằn : Này cô...kia , khuya rồi đi về chứ , chẳng mai bà cô chửi chết. |
Tang cha mẹ , người thân thích hay chồng ? Không biết tại sao , tôi chắc chồng bà đã mất , để lại cho bà cô gái bé kia. |
Có người hỏi " thế nào " cô ta lại khóc với bà cô ruột vào làm cho nhà ta rằng anh ấy tệ lắm. |
* Từ tham khảo:
- bà cô bóp con cháu
- bà cô ông mãnh
- bà cốt
- bà cốt lên đồng
- bà cốt ngửi mùi tàn hương
- bà du