ẩu | bt. Mửa, chứng nôn-ọe, đưa đồ ăn và nước từ dạ-dày ra đàng mồm // (B) Càn, bừa, không suy-nghĩ, đắn-đo trước: Nói ẩu, làm ẩu, thằng cha đó ẩu lắm. |
ẩu | - pht. Bừa bãi, không nghiêm chỉnh: Làm ẩu. |
ẩu | đgt. Đánh nhau: Trâu bò ẩu nhau ruồi muỗi chết. |
ẩu | tt. Bừa bãi, không cẩn thận, không có nguyên tắc: làm ẩu o nói ẩu o Tính nó rất ẩu. |
ẩu | Nôn, mửa: ẩu tả o ẩu thổ. |
ẩu | pht. Bừa bãi, không nghiêm chỉnh: Làm ẩu. |
ẩu | đt. (khd). Đánh. |
ẩu | ph. Dưới mức độ cẩn thận, nghiêm chỉnh cần có: Làm ẩu, thiếu tinh thần trách nhiệm; nói ẩu do thiếu suy nghĩ. |
ẩu | Mửa, cũng như tiếng thổ: ẩu bệnh, ẩu tả. |
ẩu | Đánh nhau (không dùng một mình). |
Có gì mà ông phải xin lỗi ? Ở tỉnh nhỏ , khi mình cung kính tôn người ta lên địa vị quan lớn , bà lớn , mà người ta cứ kéo miệt mình xuống hàng ông bà , đó là một cách chọc tức ghê gớm lắm , có thể gây ra một cuộc cãi lộn và ẩu đả nếu hai kẻ đương đầu là hai người đàn bà trẻ tuổi hung hăng. |
Sáng nay ở ngoài phố chợ trước cửa lớp võ , chỗ cái quán những người dẫn ngựa thồ thường lui tới , lại có cuộc ẩu đả. |
Láng giềng gây gổ , ẩu đả nhau chỉ vì một cớ cỏn con , trong khi nguyên do thực sự là những bữa cơm thiếu muối. |
Các vụ kiện tụng , trộm cướp , ẩu đả ít đi. |
Bọn công nhân cầu đói ăn , quá ẩu , chúng dồn cầu lại mà chừa ra một cái hố lúc về ăn tối. |
Ông thích đánh nhau , chắc lúc nhỏ thường ra chợ ẩu đả thay vì cắp sách đến trường. |
* Từ tham khảo:
- ẩu dũng
- ẩu đả
- ẩu đởm
- ẩu gia
- ẩu huyết
- ẩu nghịch