ất giáp | dt. Mô-tê, đầu-đuôi, điều mù-mờ, điều không hiểu: Không biết ất-giáp chi cả. |
ất giáp | pht. Rõ ràng, cụ thể: chưa hiểu ất giáp ra sao. |
ất giáp | tt. Tên ất, tên Giáp, kẻ lạ nào đó: Không hiểu ất-Giáp gì cả. |
Văn chẳng hiểu ất giáp gì bèn hỏi : Sao vậy ? Liên thẹn thùng cúi mặt , ấp a ấp úng : Vì... vì... nhà tôi tệ quá anh ạ ! Nhà tôi đổ đốn... sinh ghen... Văn gãi đầu lập lại : Ghen ? Liên càng thêm bẽn lẽn : Vâng , nhà tôi... ghen... Văn hiểu ngay ý Liên nói là Minh ghen với mình mặc dù nàng không tài nào nói hết câu được. |
Tôi và anh Khánh chạy ào ra , miệng hét to : Chú Hạnh ! Chú Hạnh ! Chú Hạnh , tài xế chiếc xe Ford , vội vàng nhảy xuống đất , xoa đầu hai đứa tôi và lo lắng hỏi : Ba cháu đợi lâu không? Tôi chẳng biết ất giáp gì , gật đầu đại : Lâu lắm rồi ! Nghi vậy , chú Hạnh hấp tấp rảo bước vào nhà. |
Ba má khóc , má Kiên khóc , mấy đứa nhỏ tuốt buồng trong không hiểu aất giápgì ngó ra lơ ngơ cũng sụt sùi nước mắt. |
* Từ tham khảo:
- ất ơ
- âu
- âu
- âu
- âu
- âu