át | đt. Ngăn-cản, cấm-chế, che-đậy: Tiếng máy hát át cả tiếng bên ngoài. |
át | trt. Cách lấn-áp, che-lấp: La át, mắng át. |
át | - 1 d. Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài tulơkhơ, thường là con bài có giá trị cao nhất. Con át chủ. - 2 đg. Làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. Nói át giọng người khác. Át cả tiếng sóng. Mắng át đi. |
át | dt. Quân bài cao nhất theo thứ tự trong cỗ bài tú lơ khơ (trừ quân phăng teo). |
át | đgt. Làm cho bạt yếu đi do bị tác dộng mạnh hơn: nói át giọng người khác o mắng át đi. |
át | dt (Pháp: as) Con bài tú lơ khơ có giá trị cao nhất: Con át cơ. |
át | đgt Lấp đi, làm bạt đi: Ta hát vang trời, át gió thu (X-thuỷ). trgt Lấn lướt: Nói át tiếng người khác. |
át | đt. Ngăn, che lấp: Tiếng đờn át cả tiếng ca. |
át | ph. Lấn lướt: Mắng át; Nói át tiếng người khác. |
át | Ngăn: Nói át đi, mắng át đi. |
Nếu phải một người đanh đá , một tay sừng sỏ , khôn ngoan , khi về làm lẽ , nó nịnh hót lấy được lòng chồng , dần dần át hết quyền thế vợ cả : lúc đó con bà sẽ khổ sở không còn đáng kể vào đâu nữa. |
Nếu nàng sẽ có thể lấn aátđược sức yếu thì nàng sẽ lại bị sức cường tráng đè nén. |
Nàng tủi thân , thấy thằng nhỏ cũng tìm cách lấn aátmình mà cô không hề bênh vực. |
Bà Tuân vội aátlời : Ấy hiền lành mới chết. |
Mợ phán mắng át ngay : Câm miệng con kia , đứng có láo ! Tao nói chuyện với mày đấy à ? Rồi mợ lại nhìn nhà bà cụ hàng xóm ngọt ngào : Khổ lắm , cụ ạ. |
Hai gốc hoàng lan cạnh cửa sổ đứng rũ rượi , cành lá nặng nề , ướt át. |
* Từ tham khảo:
- át chủ bài
- át hóc
- át-lát
- át-mốt-phe
- át phan
- át-pi-rin