ắp | - đgt. Đầy hết mức, không còn chứa thêm được nữa: Ruộng ắp nước. |
ắp | đgt. Đầy hết mức, không còn chứa thêm được nữa: Ruộng ắp nước. |
ắp | trgt Đầy đến tận miệng: Bát canh đầy ắp. |
ắp | tt. Đầy tràn. |
ắp | ph. nh. Ăm ắp. Đầy ắp. |
ắp | Đầy quá: Đầy ắp. |
Đoàn tán một câu : Bẩm cụ vâng , ắp pê ti tip một hồi thì vừa lắm. |
Anh không tin thử đưa tay ra rờ xem có phải là mâm cơm đầy ắp thức ăn không nào. |
Gặp ngày buôn may bán đắt , chỉ không đầy một giờ đồng hồ , nguyên một gánh hàng hoa đầy ắp đã bán sạch trơn ! Luôn cả mười mấy chậu kim liên bình thường ít ai đụng vào vì giá tương đối cao cũng có người chịu mua hết , đã không trả giá mà còn tặng thêm tiền nữa. |
Bởi thế biết Sài còn đầy nhược điểm , chưa thật thích hợp , cô vẫn quyết định yêu anh trong một tình cảm vừa trân trọng vừa đầy ắp những dự định của sự vun đắp để nó không thua kém bất cứ một gia đình bạn bè nào của cô. |
Chỗ khoảng sân rộng , những người đàn bà nông dân mặc quần áo bà ba đen , khăn rằn đen vắt chéo qua vai ngồi xếp từng dãy dài sau những chiếc cần xé to tướng , những chiếc thúng đựng đầy ắp không trông rõ và không biết đó là thứ gì mà họ mang ra chợ bán. |
Những làng mạc êm đềm , bóng dừa bóng chuối che rợp các khu vườn mát rượi đất phù sa , con đường đất nhỏ lượn trên bờ rạch nước đầy ăm ắp soi bóng những cây sầu riêng , măng cụt... Những ngôi nhà mái đỏ thấp thoáng trong các khu vườn xoài... Tất cả những nơi mắt tôi nhìn thấy , chân tôi bước qua đều đã mất đi sự bình yên phẳng lặng của nó , không khí chiến tranh đã tràn về tận các thôn ấp xa xôi nhất... Và cũng từ những thôn ấp xa xôi , bình yên phẳng lặng ấy , những anh thanh niên , những chị phụ nữ , những em bé , những cụ già chất phác hiền lành cũng đã cầm lấy vũ khí thô sơ. |
* Từ tham khảo:
- ắp lẵm
- ắt
- ắt chất
- ắt hẳn
- ắt là
- ắt ẹo