áo quan | dt. Cái thùng không đáy bằng ván mỏng sơn đỏ hoặc đen để chụp lên quan-tài. // thth X. quan-tài. |
áo quan | - dt. (H. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn người chết, theo tập quan Trung-quốc ngày xưa) Thứ hòm dài đựng xác người chết để đem chôn: Chiếc áo quan ấy nhẹ quá (NgCgHoan). |
áo quan | dt. Hòm gỗ để đựng xác người chết đem chôn; quan tài. |
áo quan | dt (H. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn người chết, theo tập quan Trung-quốc ngày xưa) Thứ hòm dài đựng xác người chết để đem chôn: Chiếc áo quan ấy nhẹ quá (NgCgHoan). |
áo quan | dt. Hòm đựng người chết. |
áo quan | d. Thứ hòm dài thường bằng gỗ, đựng xác người chết đem chôn. |
áo quan | Tức là cái quan-tài, áo bằng gỗ để bọc xác người chết. |
Tấm áo quan đã hạ xuống huyệt. |
Mợ lăn mình trên miệng lỗ và chỉ muốn nhảy theo tấm áo quan. |
Hình như nàng mặc áo tang , đội mấn , tóc xõa đi theo một chiếc áo quan và chính chàng lại nằm trong chiếc áo quan ấy , người chàng liệm toàn vải trắng. |
Bỗng Trương chớp mắt cố nhìn vào trong bọn người đi đưa ; Trương tưởng mình nằm mơ và thoáng trong một lúc chỉ mấy giây đồng hồ chàng thấy có cảm tưởng mình đã chết rồi ; chàng chết nằm trong quan và sau áo quan các bạn cũ của mình đương đi kia : Điệp , Linh , Mỹ , Hợp , Cổn , lại cả Minh nữa , Vĩnh , Trực và tất cả các bạn học cũ ở trường luật. |
Chàng tự hỏi : Không biết đám ma ai ? Anh nào quen mình mà ở phía này ? Chàng bối rối vô cùng và bất giác đưa mắt nhìn chiếc áo quan làm như có thể nhìn áo quan mà biết được ai nằm trong đó. |
Mình phải dựa vào một vài điều đã biết : có thể nói là nó được vì chắc chắn là một người bạn của mình , một người chết vì ho lao , lại có đủ trăm thứ bệnh... Thế là mình rồi còn gì ? Hay là đám ma mình thật , chính mình nằm trong áo quan. |
* Từ tham khảo:
- áo quần
- áo rách khéo vá, hơn lành vụng may
- áo rách khố ôm
- áo rét
- áo rộng
- áo song khai