ẩm ương | tt. Dở, chẳng ra sao cả: Tính khí ẩm ương o Toàn chuyện ẩm ương, phí cả thời gian. |
Với lại , ông còn lạ gì những xúc động ẩm ương của những nhân vật ấm đầu , khi viết tưởng mê man run rẩy lắm mà bài thơ vẫn nhạt như nước ốc. |
Quả thực sau mấy chục năm dang dở với nghề , cho đến những năm tuổi gần sáu chục này , tôi vẫn nghĩ thế ! Tuy nhiên , nhìn đi nhìn lại chung quanh , thấy những nhân vật gọi là hàng đầu của sinh hoạt văn học một thời , thật ra chỉ độ mươi người còn ra loanh quanh cũng loại ẩm ương như mình. |
Thời tiết ẩm ương giao mùa khó đoán như lòng người và những hứa hẹn. |
Đôi khi hứng lên sau một chầu rượu say , lại thấy cuộc sống , nhất là bệnh thèm tiền của mình thật xấu xa và vô nghĩa... Ngày nối đêm , tháng nối tháng , năm lại qua năm , cứ sống aẩm ươngmiết vậy nên không thể phát triển và nghèo đến mức thành giai thoại là đúng rồi. |
Blazer Mùa cuối năm aẩm ương, blazer là item không thể thiếu trong tủ đồ của người đẹp. |
Trời nắng nóng hay aẩm ươnghãy ăn ngay canh rau ngót thịt bằm sẽ thấy cơ thể dễ chịu , thanh mát hơn. |
* Từ tham khảo:
- ẩm ướt
- ẩm xì
- ẩm xìu
- ẫm ờ
- ấm
- ấm