áng | đt. Che khuất: Cái nhà thì đẹp, nhưng bị dãy phố áng mất. |
áng | dt. Đám, mớ, thiên, bãi, nền, vẻ: áng mây, áng văn, áng công-danh, áng đào-kiểm, phong trần can qua. |
áng | - 1 d. (ph.). Bãi phẳng chưa được khai khẩn. Áng cỏ. - 2 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Từ dùng chỉ từng đơn vị thuộc loại sự vật được coi là có vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ. Áng mây hồng. Một áng văn kiệt tác. - 3 đg. Nhìn trên đại thể mà ước lượng, mà đoán định. Cụ già áng ngoài sáu mươi tuổi. Áng theo đó mà làm. // Láy: ang áng (x. mục riêng). |
áng | dt. Cái được coi là đẹp, mềm mại, uyển chuyển, thơ mộng: áng văn o áng mây hồng. |
áng | đgt. Ước lượng, đoán định trên đại thể: Cô ấy áng ngoài ba mươi thôi o Chỉ mới gọi là áng thế thôi, chứ đã đếm chác gì đâu o Cứ áng mà làm rồi chỉnh sau. |
áng | dt Như Ang nghĩa 2: Một áng trầu. |
áng | dt Từ văn chương chỉ: 1/ một đám: Lòng còn gửi áng mây vàng (K) 2/ một cuộc: Ngàn tây nổi áng phong trần (QSDC) 3/ một vẻ đẹp: áng đào kiểm đâm bông não chúng (CgO) 4/ một tác phẩm: Bình Ngô đại cáo là một áng văn tuyệt vời. |
áng | dt Bãi đất phẳng: Trên áng cỏ bốn mùa ẩm ướt (NgTuân). |
áng | trgt ước độ: Cụ lão áng độ bảy mươi tuổi. |
áng | dt. 1. Cuộc, trò, chuyện. // áng can qua: Nài bao quyền-cả áng công-danh (Ng.b.Khiêm). 2. Nền, vẻ: áng đào-kiểm đâm bông não chúng (Ô.nh.Hầu). // áng văn chương. // áng đào-kiểm. 3. Đám, cụm: Một áng hương tan, khói tỏa mờ (Th.Lữ). Những áng mây lam cuốn dập dìu (H.m.Tử). |
áng | d. nh. Ang, ngh. 2: Cái áng trầu.. |
áng | Từ dùng trong văn học, đặt trước một số danh từ gợi một ý đẹp hay lớn lao...: Áng văn; áng mây; áng can qua. |
áng | ph. Vào khoảng: Chai này áng độ nửa lít. |
áng | 1. Một cuộc, như nói một áng công-danh, một áng chiến-trường, một áng phong-trần: Dấn thân vào áng can-qua (K)2. Cái nền, cái vẻ, như nói một áng văn chương, một áng phong-lưu: Thờ-ơ áng lợi nền danh (Nh-đ-m). áng đào-kiểm đâm bông não chúng (C-o). 3. Một đám: Lòng còn gửi áng mây vàng (K). |
Cũng như Trác , nàng đã tập làm lụng , trông nom công việc đồng aángvà việc nhà ngay từ thuở nhỏ , nên việc gì Trác nói đến , nàng cũng thông thạo cả. |
Dưới chân , bờ ruộng , kẻ ngang kẻ dọc trông như bàn cờ , mỗi chỗ mỗi khác , công việc đồng áng thong dong , tiếng gà gáy chó sủa văng vẳng gió đưa lên đồi làm cho chúng tôi quên bẵng mình là người thời buổi nay , ở lùi lại thời hồng hoang thái cổ. |
Thong thả , Tuyết ngước nhìn Chương : Thưa ông anh , ông định đuổi cô em gái về quê chăng ? Rồi nàng liến thoắng : Anh ạ việc đồng áng nhà quê em thạo lắm kia. |
Trời ơi ! Còn hạnh phúc nào hơn hạnh phúc của anh ? Minh thong thả cất tiếng trả lời : Bạn tôi trong óc chứa đầy những áng văn lãng mạn nên trông thấy sự việc gì cũng tốt đẹp. |
Nền trời xanh nhạt , lơ thơ mấy áng mây hồng. |
Linh hồn Lan như đang theo áng mây hồng bay vào nơi hư vô tịch mịch. |
* Từ tham khảo:
- áng can qua
- áng chừng
- anh
- anh
- anh
- anh