ân tứ | đt. Hành-động của vua đối với quan, dân có tính-cách ban ơn: Ân-tứ ngụ-tửu, ân-tứ hôn-nhân. |
ân tứ | đgt. (Vua) ban ơn, thưởng cho: ân tứ vinh quy. |
ân tứ | dt (H. ân: ơn; tứ: ơn trên) Ơn vua chúa ban cho: Ân tứ dám đâu coi rẻ rúng (NgKhuyến). |
ân tứ | bt. Ơn thưởng cho người được công-trận: Được ân-tứ Bắc-đẩu bội-tinh. |
ân tứ | d. Ơn vua chúa ban thưởng cho. |
ân tứ | Ơn cho, thưởng, dùng khi các ông tiến-sĩ đỗ, vua cho về ăn mừng, như nói: ân-tứ vinh-qui. |
Thường niên gặp kỳ vạn thọ hoặc khánh đản triều đình vẫn nhớ đến công người làm giấy , ban cho nhà Chu hết Tưởng lục này đến Tưởng lục nọ và ân tứ cho vô khối là vàng lụa. |
[40a] Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Sách chép các đế vương chưa có chỗ nào chép việc hoàng bà chết , mà trong đời Thần Tông thấy chép hai lần , có lẽ là vua đặt cách gia phong ân tứ trọng hậu cho các bảo mẫu , cho nên sử thần theo đó mà chép chăng? Hoàng trưởng tử Thiên Tộ sinh. |
* Từ tham khảo:
- ân ưu
- ân xá
- ẩn
- ẩn
- ẩn ác dương thiện
- ẩn bạch