ân xá | bt. Tha tội vì ân-huệ, quyền của quốc-trưởng một nước đối với tội tử-hình sau khi toà Phá-án ý án toà dưới, hoặc đối với một tội khác nhân một quốc-lễ. |
ân xá | - đg. Tha miễn hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án, coi đó là một đặc ân của nhà nước. Ra lệnh ân xá một số phạm nhân. |
ân xá | đgt. Tha hoặc giảm hình phạt cho tù nhân: Nhân dịp quốc khánh, chủ tịch nước công bố lệnh ân xá cho một số tù nhân. |
ân xá | đgt (H. ân: ơn; xá: tha tội) Xá tội cho phạm nhân trong một dịp vui công cộng: Nhân lễ quốc khánh, chủ tịch nước kí lệnh ân xá. |
ân xá | bt. Tha cho kẻ có tội: Trong hiến-pháp của nhiều nước quyền ân-xá do Tổng-thống ban-hành. // Quyền ân-xá. |
ân xá | đg. Nói nguyên thủ một nước ban ơn cho những người có tội. |
ân xá | Gia-ân tha cho những người có tội. |
Thằng bé ngây thơ đã được ông Cai ân xá. |
Tháng 3 , ân xá. |
Tháng 2 , nhà Minh xuống chiếu ân xá , đại lược nói : "Giao Chỉ đã thuộc về Chức phương1369 mà liền mấy năm chưa được yên nhgỉ. |
Tháng 11 , nhà Minhb sai bọn Lý Kỳ , Nhữ Kính mang chiếu dụ và lệnh ân xá sang , đến nay tới kinh sư. |
Những người tội nhẹ xử đi đày nhưng được ân xá là bọn Phan Quý Khanh cũng được dự trong số đó. |
Đại tư đồ Lê Sát cho là Trình Hoành Bá trước đây bị tội , nhưng có tài đáng tiếc , sai Thiếu bảo Lê Quốc Hưng biên vào sổ các quan cũ được hưởng ân xá , khi có chiếu chỉ , sắc lệnh cho được hầu cùng với Hành khiển của bản đạo , có ý định dùng lại. |
* Từ tham khảo:
- ẩn
- ẩn
- ẩn ác dương thiện
- ẩn bạch
- ẩn bóng cây tùng
- ẩn chẩn