áo tứ thân | dt. áo dài kiểu cũ của phụ nữ, hai vạt trước rộng bằng nhau và thường buộc chéo vào nhau. |
áo tứ thân | dt áo dài của phụ nữ nông thôn trước đây không có vạt con, hai vạt trước buộc vào nhau bỏ thõng xuống: Mưa phùn ướt áo tứ thân, mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu (Tố-hữu). |
áo tứ thân | d. áo dài của phụ nữ nông thôn, không có vạt con, hai thân trước buộc vào nhau bỏ thõng xuống. |
Sinh quay lại thấy một người con gái trạc độ mười tám tuổi , mặc chiếc áo tứ thân vá vai đã cũ , chiếc khăn vuông đã bạc màu , tóc rũ xuống mà rối bời , nhưng nét mặt xinh đẹp tuyệt trần , hai con mắt trong và sáng , trông thanh tao có vẻ con nhà khuê các. |
Một lát sau khi trở ra , Liên lại là cô hàng hoa như hôm nào với cái khăn vuông và tấm áo tứ thân. |
Thoạt nhìn , chú kinh ngạc : Chết ! Sao lại vẽ tôi mặc áo tứ thân như con gái thế ? Không hề chi. |
Còn vẽ công chúa mặc áo tứ thân thì chắc ông theo sự tích Phật và Phật tổ khi đã rời bỏ cung điện , liền cởi bộ gấm đổi lấy áo cà sa của một vị hoà thượng... Ngọc tuy không hiểu sự tích Phật cũng trả lời liều : Ấy chính thế. |
áo tứ thân là áo của tôi Sao chàng lại để cho người giằng co Chả tin tôi đáp xuống đò Lánh người Lưu Thuỷ , gặp đồ Sở Khanh. |
Không biết Kiên tìm đâu ra một bộ quần áo tứ thân màu xám tro , và một đôi guốc gỗ. |
* Từ tham khảo:
- áo vét
- áo xanh
- áo xiêm
- áo xống
- ạo ực
- áp