áo tang | dt. áo mặc khi có đại tang, thường may bằng vải sô hoặc vải thô, tang cha mặc đằng trái ra ngoài, tang mẹ mặc đàng trái vào trong còn gọi là áo chế. |
Hình như nàng mặc áo tang , đội mấn , tóc xõa đi theo một chiếc áo quan và chính chàng lại nằm trong chiếc áo quan ấy , người chàng liệm toàn vải trắng. |
Chỉ là một ảo tưởng gây ra bởi một vài sự rủi ro ; lần đầu trông thấy Thu là hôm Thu có một vẻ đẹp não nùng trong bộ quần áo tang , giữa lúc chàng đang mắc bệnh lao có nguy cơ đến tính mạng ; Thu lại có một vẻ đẹp giống Liên , người mà trước kia chàng đã yêu. |
Mùa đông , tháng 10 , Hiến Từ thái hậu gặp ngày mẹ mất , may áo tang , Thượng hoàng nhân bảo thái hậu : "Ta sẽ [19b] không mặc áo tang này đâu". |
Sai các quan văn võ tới đô sảnh đài bàn việc bỏ áo tang. |
Mùa đông , tháng 10 , vua bỏ áo tang , mặc hoàng bào , ngự chính điện để coi chầu. |
Ngày đưa thi thể Trung sĩ Khánh về quê nhà , xung quanh cỗ quan tài , các bác , cậu mợ cùng những người cháu ruột mặc aáo tangphủ phục. |
* Từ tham khảo:
- áo tắm
- áo tế
- áo thầy tu
- áo thô giày cỏ
- áo thun
- áo thun lá