an phận | đt. Yên phận mình không mong-mỏi gì hơn, cũng không làm gì cho người khác nhờ: Anh ấy đã an-phận. |
an phận | - đg. Bằng lòng với thân phận, với hoàn cảnh, không mong gì hơn. Sống an phận. Tư tưởng an phận. |
an phận | đgt. Chấp nhận, bằng lòng với thân phận, với cuộc sống hiện có, không mong muốn, đòi hỏi gì hơn: tư tưởng an phận o sống an phận o không chịu an phận. |
an phận | đgt (H. an: yên; phận: số phận) Bằng lòng với cuộc sống của mình, không đòi hỏi gì hơn: Xấu thì bác mẹ sinh ra, xấu an phận xấu, xấu hòa đổi ai (cd). |
an phận | bt. Yên với phận, không mong mỏi gì hơn nữa. |
an phận | t. Yên tâm với tình cảnh, địa vị của mình, làm theo phận sự mình, không mong mỏi gì hơn. |
an phận | Đành rồi, yên phận, không cần gì nữa: Rày đà an-phận cần Lam (H-Tr). |
Đấy là một sự an phận buồn rầu và khổ não , tràn lấp hết cả những hy vọng , những sở ước của đời anh. |
Tâm hỏi mẹ : Thầy con chưa về cơ , u ? Bà Tú chậm rãi đáp lời con , an phận : Thầy sang chơi bên ông chánh từ hôm qua , dễ thường còn ở vài ngày mới về. |
Những ngày chợ phiên , nàng nhìn các cô gái với ý nghĩ an phận của người đã qua tuổi trẻ rồi. |
Những sự ấy đã làm cho Dung có một cái tính an phận và nhẫn nại lạ lùng. |
Chết , là được an phận , là rũ hết nợ nần. |
Mọi người đều biết các hành động quá quắt của Hai Nhiều , và từ lâu , họ vẫn lấy làm lạ về sự ngoan ngoãn an phận khác thường của dân An Thái. |
* Từ tham khảo:
- an phận thủ kỉ
- an phận thủ thường
- an táng
- an tâm
- an tâm lập mệnh
- an-te