an phận thủ thường | Chấp nhận, bằng lòng với số phận, với cuộc sống hiện có chỉ cốt sao có được sự yên ổn cho bản thân, không muốn hoặc rất ngại sự thay đổi, thường do thiếu chí tiến thủ, ngại khó khăn, gian khổ trong công việc, ngại va chạm với đời: phải vươn lên, không thể sống an phận thủ thường được. |
an phận thủ thường | ng (H. thủ: giữ, thường: bình thường) Bằng lòng với cuộc sống bình thường của mình, không đòi hỏi gì: Từ ngày về hưu, ông ta an phận thủ thường. |
an phận thủ thường |
|
Tháng này chủ về sự dịch chuyển , thay đổi công việc , nơi làm việc hoặc nơi ở. Những ai chủ động hăng hái trong công việc sẽ gặt hái kết quả tốt hơn người chỉ biết aan phận thủ thường. |
Những người phụ nữ luôn tỏ vẻ aan phận thủ thườngBảy Loan mang thân phận vợ lẽ của cậu Hai Nhứt , mà đã là vợ lẽ thì địa vị không thể nào bằng vợ cả Ba Trân được nên xuyên suốt bộ phim , Bảy Loan luôn là người hiền lành , cam chịu , ở trong nhà gần như không có quyền hành gì ; tuy nhiên không vì thế mà Bảy Loan nhu nhược cô sống cả đời vì an nguy của cậu con trai Thiện Khiêm nên không thể không tính toán trong âm thầm. |
Thái Tuế Mậu Thổ là Hỏa khố linh hoạt , thúc đẩy tuổi Thân chủ động xông xáo trong mọi việc , xóa bỏ tâm lý aan phận thủ thường, không ngừng phấn đấu để khẳng định bản thân và nâng cao chất lượng cuộc sống. |
Dịch Mã động tinh thôi thúc năng lượng hành động , ngay cả những ai có tâm lý aan phận thủ thườngcũng sẽ tìm thấy động lực để phấn đấu phát triển sự nghiệp hơn nữa , nhất là với nữ mệnh. |
Lâu dần tôi cũng từ bỏ luôn thói quen nói ra những suy nghĩ của mình cho anh hiểu , chỉ im lặng , nghe lời anh một cách ngoan ngoãn , lẫn aan phận thủ thườnglàm vợ , làm mẹ. |
Khi còn trẻ , họ thiếu ý chí phấn đấu , không mưu cầu tiền bạc nên aan phận thủ thường, sống đời đạm bạc , thanh bần. |
* Từ tham khảo:
- an táng
- an tâm
- an tâm lập mệnh
- an-te
- an-ten
- an-ten cần