anh chị | dt. Tiếng gọi chung cặp vợ chồng anh mình, chị mình, hoặc bạn mình: Anh chị đi đâu đó? // Tiếng vợ chồng tự xưng với em ruột, em bà-con hoặc em bạn: Anh chị mừng em mới thi đậu. // Tay giang-hồ cờ-bạc, sống nghề dao-búa: Anh chị Cầu Muối, anh chị đứng bến. // Tiếng cha mẹ (người miền Bắc) gọi con trai và dâu hay con gái và rể, // Tiếng người tuổi lớn, không trong vòng bà-con, gọi một cặp vợ chồng quen biết thay cho con mình (người miền Bắc). |
anh chị | dt. 1. Những người thuộc cùng thế hệ, ở hàng trên nói chung: Anh chị phải làm gương cho các em o các anh chị phụ trách. 2. Loại sừng sỏ, đàn anh trong ổ nhóm lưu manh: một tay anh chị o chơi bời theo kiểu anh chị. |
anh chị | dt 1. Anh và chị: Anh chị tôi đều đi vắng. 2. Tay sừng sỏ trong bọn lưu manh: Những bọn anh chị ở bến xe. |
anh chị | Anh và chị: anh chị tôi. Tay sừng sỏ nhất trong bọn lưu manh. |
Họ đã bàn tán rầm rộ đến đâu : một cô gái đẹp , con nhà giàu và danh giá trốn d9 với chàng trai thụt két mới ở tù ra , chắc là hai anh chị yêu nhau từ lâu và anh chàng chắc có bùa mới khiến cô ả mê đến nước ấy. |
Ðầu đường xó chợ ! Từ năm Thầy tôi mất , anh chị tôi rời bỏ chốn quê nhà đi tha hương cầu thực , đến ở một túp lều tranh ở ngay đầu chợ C. |
Nguyên anh chị tôi được lĩnh một cái ty bán thuốc phiện , nên chị Hiên thường lui tới mua thuốc cho chồng. |
Vừa lúc ấy con gà trống to của anh chị tôi nuôi lởn vởn đến bên cạnh mẹt vừng của chị Hiên phơi trước cửa. |
Rồi âu yếm như chị nói với em , Thảo ân cần hỏi : Thế nào anh Dũng dọn nhà chưa ? Tôi vừa dọn xong , hôm nào thong thả mời anh chị và cô Loan lại chơi. |
Rồi chàng hạ giọng : Tôi về đây vì việc riêng , muốn giấu kín không cho ai biết trừ hai anh chị ra. |
* Từ tham khảo:
- anh chị em
- anh dũng
- anh đào
- anh-đi-đen
- anh-đít-ca-tơ
- anh đui chê anh mù không có mắt