án ngữ | đt. Đứng giữa đường hoặc đóng binh chận đường tiến của người hoặc của quân địch. |
án ngữ | - đg. Chắn lối qua lại, lối ra vào một khu vực. Dãy núi án ngữ trước mặt. Đóng quân án ngữ các ngả đường. |
án ngữ | đgt. Ngăn, chặn lối qua lại, ra vào hoặc tầm nhìn: Cảnh sát án ngữ các ngả đường vào thành phố o Ngọn núi án ngữ trước mặt. |
án ngữ | đgt (H. án: chặn; ngữ: đọc chạnh âm “ngự” là ngăn lại) Chặn ngang không cho thông qua: Cái quả núi bên kia sông nó án ngữ lấy cửa suối (NgTuân). |
án ngữ | đt. Ngăn giữ: Cần phải án-ngữ các nơi đừng để quân địch tràng vào. |
án ngữ | d. Ngăn chặn ở phía trước: Chiếc xe bò án ngữ mất lối đi. |
án ngữ | Ngăn giữ: Đem quân ra án-ngữ ở địa-đầu. |
May là Mẫm và Chinh liều thân đứng án ngữ nơi cửa lớn. |
Trước mắt , theo ý Huệ , nên tổ chức nghĩa binh cho tốt , đội ngũ chỉnh tề , luyện tập thường xuyên , và đắp thêm một cái lũy giữa hai hòn núi nằm án ngữ ở phía bắc đèo. |
Các cuộc bao vây tiêu diệt những cứ điểm quan trọng án ngữ dọc theo Trường Sơn dưới chân đèo đều do đội của Tuyết đảm nhiệm. |
Lúc khởi quân , Nhạc chỉ giao cho Huệ nhiệm vụ đem một cánh quân xuống chiếm Xuân Huề , án ngữ và nút chặn của hai ngả đường quan trọng : một ngả xuống An Thái theo đường quan qua phủ Qui Nhơn rồi về Tuy Viễn , một ngả hướng về phía nam theo đường rừng về Phú Yên qua Đồng Sim. |
Hiện quân phủ dồn hết sức chống đỡ hai mặt : mặt bắc nhằm bảo vệ hai kho lương lớn là Càn Dương và Nước Ngọt và con đường thông thương ra Quảng Nam , mặt tây án ngữ Phụng Ngọc ngăn ta tấn công xuống. |
Ta phải chiếm ngay hai kho thóc lớn nhất phủ , đồng thời án ngữ mặt bắc. |
* Từ tham khảo:
- án ngự
- án phí
- án pháp
- án quỹ
- án quý
- án quyết