an ủi | - đg. Làm dịu nỗi đau khổ, buồn phiền (thường là bằng lời khuyên giải). Tìm lời an ủi bạn. Tự an ủi. |
an ủi | đgt. Làm dịu bớt nỗi đau khổ, buồn phiền bằng lời khuyên giải (hoặc các biện pháp khác) để người gặp chuyện không may đỡ tủi: nói lời an ủi o tự an ải mình. |
an ủi | đgt (âm “ủi” là do đọc chạnh âm “uỷ” có nghĩa là khuyên nhủ) Khuyên giải để làm dịu nỗi buồn của người thân: Đem nhớ thương an ủi dưới trăng mờ (XDiệu). |
an ủi | đg. Gợi cho người buồn phiền những ý nghĩ làm giảm hoặc tiêu tan nỗi đau khổ: Hàng xóm sang an ủi bà mẹ có con bị thương vì bom. |
Nhưng nàng lại nhớ lời mẹ , và lại tự aan ủi: Thì mình là lẽ cơ mà ! Chẳng bao lâu cái ý nghĩ làm lẽ tức là thua thiệt mọi phần đã khiến nàng không hề nghĩ đến so sánh nữa. |
Nàng có cảm tưởng như mới có được một người cố tìm cách nâng đỡ , an ủi nàng. |
Nàng tin lời bà Tuân là thực thà ; và trước kia vì mợ phán đánh mắng , nàng đem lòng thù ghét bà , thì nay được bà an ủi , nàng lại như có chút cảm tình với mợ phán. |
Người mẹ nàng thường nghĩ đến để tự an ủi mỗi lần thấy chán nản , nay đã không còn nữa. |
Và hai mẹ con trừng trừng nhìn nhau như để bảo thầm nhau rằng cả hai đều hèn kém và để an ủi lẫn nhau. |
Chuyên đã mắc lừa Trương : đối với một người ốm khác không bao giờ chàng dám nói sự thực như vậy , lần này chàng nói ra vì yên trí là để an ủi một người tưởng mình gần đến ngày chết. |
* Từ tham khảo:
- an uỷ
- an vị
- ANZUS
- án
- án
- án