ăn đụng | đt. Ăn chia cùng nhiều nhà khác một con heo (lợn). // Ngồi chung sòng mà không ăn thua nhau. |
ăn đụng | đgt. Nhận ăn một phần thịt do mấy người chung nhau mổ giết (một con chó, lợn, bò, trâu) rồi chia nhau. |
ăn đụng | đgt Mua chung một con vật thư chó, lợn, để chia nhau ăn: Trời mưa, ba nhà hàng xóm ăn đụng một con chó. |
ăn đụng | đg. Góp tiền mua chung một con vật như chó, lợn..., để chia nhau ăn. |
ăn đụng | Tục nhà quê mấy nhà mổ một con lợn, con bò, con trâu v.v. để ăn chung: Ăn đụng lợn, ăn đụng bò. |
Cánh phụ nữ lo dành những hạt gạo trắng thơm ngon nhất gói bánh chưng xanh , thứ bánh chưng dài tròn , còn cánh đàn ông ghép lợn aăn đụngmổ chia nhau , bốn năm giờ sáng đã có tiếng lợn kêu rồi Vòng ra xóm chợ , tạt vào nhà cô giáo Nguyễn Thị Khuyên , người dành cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục , tôi càng hiểu hơn truyền thống ăn Tết Độc lập ở đây thật độc đáo và có thể coi là niềm tự hào không đâu có của người dân Phú Cường. |
Xuống thôn dưới Thanh Chiểu hay đi khắp ngõ xóm nào ở Phú Cường những ngày này , có lẽ chuyện nhiều nhất là nhà ta aăn đụnglợn ở đâu , nhà bà , nhà cô gói mấy cân bánh chưng , làm bao nhiêu bánh rợm , xã , thôn có tổ chức văn nghệ không , nhà ta các cháu có về ăn Tết đủ không Loanh quanh buổi sáng ở Phú Cường , tôi gặp ông bạn hàn vi thuở còn học Trường cấp 3 Quảng Oai với nhau những năm 70 , Hồng nói với tôi mấy năm nay đời sống nhân dân khá giả , ngày Tết Độc lập thường rơi vào mùa nông nhàn , con cháu tụ tập về quê đông như hội. |
* Từ tham khảo:
- ăn đút ăn lót
- ăn đưa xuống, uống đưa lên
- ăn được ngủ được là tiên
- ăn được nói nên
- ăn đường
- ăn đường nằm chợ