an toàn | tht. Bình-yên, không nguy-hiểm: Khu an-toàn, cái chốt an-toàn. // Trọn vẹn xong-xuôi, không trắc-trở: Mọi việc đều an-toàn. |
an toàn | - tt. (H. an: yên; toàn: trọn vẹn) Yên ổn, không còn sợ tai họa: Chú ý đến sự an toàn lao động. |
An Toàn | - (xã) h. An Lão, t. Bình Định |
an toàn | I. tt. Yên ổn hoàn toàn không trắc trở, bị nguy hiểm: khu vực an toàn. o Mọi việc an toàn trót lọt o bảo đảm an toàn tính mệnh và tài sản của nhân dân. II. đgt. Làm hoặc đảm bảo cho yên ổn, an toàn: thắt dây an toàn o tháo chốt an toàn o áp dụng các biện pháp an toàn. III. dt. Tình trạng yên ổn hoàn toàn, không gây nguy hiểm, không có sự cố. an toàn lao động o an toàn là bạn, tai nạn là thù. |
an toàn | tt (H. an: yên; toàn: trọn vẹn) Yên ổn, không còn sợ tai họa: Chú ý đến sự an toàn lao động. |
an toàn | tt. 1. Bình yên không nguy-hiểm: Xe hơi lật nhưng hành-khách đều được an-toàn. // Giới hạn an-toàn. 2. Làm xong xuôi, ổn-thoả: Công việc tổ-chức chưa được an-toàn lắm. |
an toàn | ph. t. Có điều kiện hay khả năng tránh hoặc ngăn ngừa mọi mối nguy hiểm: Diêm an toàn; An toàn vượt qua căn cứ địch. |
an toàn | Trọn vẹn, làm xong việc. |
Một đêm nhà tôi yếu quá ngất người mấy lần , mà chính đêm ấy là đêm tôi được ông Chánh cử đi cầm lái chuyến xe riêng chở quan an toàn quyền. |
Nghe tiếng vợ , Minh thấy an toàn , đỡ sợ , đỡ khổ. |
Cách bao nhiêu sông bao nhiêu núi rồi ! Ông nghĩ mình đã an toàn. |
Cảm giác an toàn lúc đầu biến mất. |
Then cửa gần muốn bật tung , Kiên vẫn thản nhiên , ngồi nhìn , nghe mọi sự diễn ra như một khán giả an toàn. |
Từ đó suy đoán được tầm mức của biến cố : sau khi trốn khỏi trại , tên buôn muối liều chết vượt đèo An Khê ra đầu thú với toán quân triều đình ở ngay bên kia đèo , xin lấy công đánh đổi cuộc sống an toàn tại quê cũ. |
* Từ tham khảo:
- an toàn khu
- an-tô
- an-tơ-ra-xít
- an trí
- an trú tâm hàng phục tâm
- an trụ