an nhàn | tht. Bình-yên và nhàn-nhã: Nhờ an-nhàn nên trẻ mãi. |
an nhàn | tt. Nhàn nhã, thảnh thơi, không phải vất vả khó nhọc, lo toan điều gì: cuộc sống an nhàn o số an nhàn. |
an nhàn | tt (H. an: yên; nhàn: nhàn nhã) Yên ổn và nhàn nhã: Cái vẻ an nhàn vô sự làm cho anh khó chịu (NgHTưởng). |
an nhàn | tt. Thong-thả, thảnh-thơi. |
an nhàn | Thong thả thảnh thơi: Sống cuộc đời an nhàn. |
an nhàn | Thảnh-thơi, thong-thả: ẩn thân theo chốn an-nhàn (L.V.T). |
Trác vừa đẻ được gần tuần lễ , mợ phán đã tìm cách sinh chuyện với nàng , vì cũng như mấy năm trước , mợ không muốn nàng được an nhàn vì sinh nở. |
Nhà Thân lại giàu , Loan chắc chắn rằng khi về nhà chồng , sẽ được sung sướng , an nhàn. |
Biết mình đã quen sống cái đời an nhàn về xác thịt , có lúc Dũng giật mình lo sợ ; biết đâu có ngày chàng không thấy cần phải đi nữa hay lúc cần phải có can đảm để rứt đi , chàng lại không có đủ can đảm. |
Nhưng anh đi trốn với em để làm gì ! Có phải để gây lại hạnh phúc cho đôi ta không ? Vậy hạnh phúc ấy anh liệu có còn được hưởng nữa không ? Lộc toan ngắt lời , thì Mai đã vội nói luôn : Dù chúng ta ẩn núp ở một nơi hẻo lánh , dù chúng ta tìm tới một nời rừng rú mọi rợ , hay xa tắp đâu đâu ở tận thế giới khác , dù chúng ta sống như tự chôn vùi đời chúng ta vào một nơi sâu thẳm không ai dò biết tin tức , phỏng lương tâm chúng ta có được yên , có để cho chúng ta an nhàn mà hưởng sung sướng chăng ? Hãy nói anh đã. |
Anh sẽ vì người khác , anh sẽ bỏ cái đời an nhàn phú quý mà dấn thân vào một cuộc đời gió bụi. |
Rồi tôi băn khoăn tự hỏi xem trong hai cái hình ảnh ấy , hình ảnh người thiếu niên hăng hái và hình ảnh người trưởng giả an nhàn , cái hình ảnh nào thật của tôi ? Tôi không dám trả lời. |
* Từ tham khảo:
- an nhẫn
- an nhiên tự tại
- an như bàn thạch
- an như thái sơn
- an ninh
- an ổn