an bài | đt. Xếp-đặt xong đâu ra đấy: An-bài xong mọi việc, tình trạng an-bài. |
an bài | đgt. Đã sắp đặt sẵn, xếp đặt yên ổn, đâu vào đấy từ trước: Trời đã an bài o Số phận đã an bài. |
an bài | đgt (H. an: yên; bài: bày biện) Xếp đặt yên ổn: Những người duy tâm cho rằng mọi việc đều do tạo hoá an bài. |
an bài | đt. Bày sẵn, định sẵn: Công việc đều được an-bài đâu đó cả rồi. |
an bài | đg. Xếp đặt sẵn: Tạo hoá đã an bài |
an bài | Định sẵn: Tay tạo-hoá an-bài muôn vật. |
An không thể hiểu nỗi niềm kiêu hãnh của Chinh , khi Chinh dẫn em gái leo lên một đồi thấp mọc đầy cỏ tranh , trỏ về phía ngọn núi xa gần , vỡ lòng cho an bài địa lý : Mày thấy chưa ? Cuộc đất này có “rồng ẩn , hổ ngồi” đấy nhé. |
Đó không phải là một mê cung , cũng chẳng phải là thiên đường , nhưng tôi bằng lòng với nó , tôi đã mơ về nó , vì vậy tôi chấp nhận an bài ". |
Đời sống an bài đâu vào đấy , trường sở nghiêm chỉnh , đến mức dù là con một công chức xoàng thôi , thì người ta cũng có điều kiện để vừa học vừa chơi mà tiếng Pháp học được vẫn đủ để kiếm công ăn việc làm khi ra đời. |
Sau này , tôi mới biết rằng đấy là nếp sống đã sẵn có ở Văn nghệ quân đội từ trước chiến tranh và sau mấy năm sơ tán , mọi chuyện có vẻ đang được an bài trở lại thành thử không ai bỡ ngỡ gì hết. |
Em bơi lội , em đùa giỡn , em hát hò em vẽ để quên đi và cũng để mong manh hy vọng rằng làm thế biết đâu rồi mọi chuyện sẽ quả Song , số phận em đã được an bài theo một tiền định khắc nghiệt ! Em chết đi từng ngày. |
* Từ tham khảo:
- an ban
- an bang
- an bần
- an bần lạc đạo
- an biên