ấm trà | Nh. Ấm chuyên. |
Muốn hãnh diện với một bà quan , bà phán kéo dài tiếng , gọi Hồng ra để bảo sắp cơi trầu và pha ấm trà mạn sen. |
Ấm thuỷ tinh đựng nước chè xanh Rót chén bạch định mời anh ấm trà. |
Suốt một ngày ăn uống thất thường , đạp xe ngược gió rồi vất vả làm lụng đến lúc đã hơn mười một giờ khuya anh còn pha ấm trà có ý để anh em ngồi chuyện trò với nhau. |
Nhưng phải gấp lên ! Lão Ba Ngù lăng xăng giúp bà chủ quán pha ấm trà , đặt lên bàn mời khách. |
Hai vợ chồng nhìn nhau không nói , nhưng cảm thấy mình như là tiên sống cách biệt cõi trần , lấy cái ấm “cò bay” bằng đồng bạch ra dun nước rồi cầm cái khăn đỏ lau lại bộ đồ trà , pha một ấm trà ướp thuỷ tiên mời nhau uống , trịnh trọng như hai tân khách. |
Ôi chao , cần gì phải trà mộc , cần gì phải nước giếng thanh tân , cứ cầm cái chén quân đưa lên môi và nghĩ rằng hoa thuỷ tiên là do vợ mình gọt , trà thuỷ tiân này là do vợ mình ướpấm tràrà này là do vợ mình pha thì cũng đã thấy ngào ngạt hương tình trong khắp cả cái đêm xuân tĩnh mịch này rồi ! Trầm ở trong chiếc lư đồng vừa lúc đó lụi dần , toả ra một mùi thơm nhẹ hoà lẫn với hương trà làm cho cả hai vợ chồng cùng bang khuâng…Gió lay động cánh màn nơi cửa sổ. |
* Từ tham khảo:
- ấm tử
- ấm ứ
- ấm ức
- ấm vọng
- ấm xứ giới
- ậm à ậm ạch