ai lại | X. Ai dễ Ai lại thế bao giờ. |
ai lại | Chẳng có người nào lại làm (điều không hay, vô lí) như thế. Ai lại để mẹ ăn uống khổ như vậy o Ngày lễ, ai lại ăn mặc thế ! |
ai lại | đt Khẩu ngữ tỏ ý là việc làm vô lí: Lớn thế rồi, ai lại cứ còn vòi mẹ. |
Mà có aai lạimuốn như thế. |
Nó lại lên mặt dạy nàng : Aai lạiđể cá không đậy điệm gì cả ! Chó treo , mèo đậy chứ ! Trác mắng nó : Tao đã dặn mày , mày " vâng " rồi bỏ đó , mày còn nói gì ! Đừng có đổ vạ , chỉ láo quen ! Thằng nhỏ không chịu nhường lời : Cô bảo ai láo , cô làm không nên tôi bảo , cô lại bảo láo. |
Cô ấy tiếng thế nhưng cũng còn non người trẻ dạ , đã biết gì ! ai lại cầu cái không hay cho người trong nhà bao giờ ! Mợ phán được dịp hớn hở , ngọt ngào : Vâng , ai mà chả vậy , cụ thử nghĩ xem... Thế mà nó dám bịa hẳn ra chuyện bảo rằng tôi đã đi cầu nguyện cho mẹ con nó đến phải bệnh nọ tật kia , rồi ốm dần ốm mòn mà chết ! Cụ xem như thế thì nó có điêu ngoa không. |
Mai bận lắm , công việc ở nhà còn bề bộn ra đấy , ai lại đi chơi. |
Bây giờ mới hơn tám giờ , ở Hà Nội ai lại ngủ sớm. |
Thế thì cũng hơi vô lễ nhỉ ? ai lại mở mồm đuổi một người đàn bà đẹp đến chơi nhà bao giờ ? Xin cô tha lỗi cho. |
* Từ tham khảo:
- ai màng
- ai mẫn
- ai mượn
- ai nắm tay đến tối, ai gối tay đến sáng
- ai nắm tay thâu đêm đến sáng
- ai nấy