âm thầm | trt. Ên, cách hành-động một mình, không cho ai hay: Đi âm-thầm: vận-động âm-thầm. |
âm thầm | - tt. Lặng lẽ: Đêm thanh những âm thầm với bóng (BNT). // trgt. Ngấm ngầm, không nói ra: Đau đớn âm thầm. |
âm thầm | tt. Lặng lẽ một mình, không bộc lộ, thể hiện ra để người khác biết: âm thầm chịu đựng o sống lặng lẽ âm thầm o Ngày đêm luống những âm thầm (Truyện Kiều) o Nỉ non vàng đá âm thầm trách hoa (Truyện Hoa tiên). |
âm thầm | tt Lặng lẽ: Đêm thanh những âm thầm với bóng (BNT). trgt Ngấm ngầm, không nói ra: Đau đớn âm thầm. |
âm thầm | 1. t. Tối tăm buồn tẻ. Sống trong cảnh âm thầm của sự nghèo khổ. 2. ph. Ngấm ngầm, không nói ra: Đau đớn âm thầm. |
âm thầm | Buồn-bã, ngầm-ngấm: Ngày đêm luống những âm thầm (K). Văn-liệu: Nỉ-non vàng đá âm thầm trách hoa (H.t). |
Mấy bông hoa bóng aâm thầmgợi chàng nghĩ đến những cái vui của cuộc đời nở ở những nơi khác. |
Nhưng nàng bàng hoàng nhận thấy đời sống của nàng có ý vị hơn trước ; đậm đà hơn , một vị hương aâm thầmkhông rõ rệt , ấm áp như hương thơm đọng trong một quả cam mới hái ngoài nắng vào , chưa bóc vỏ. |
Chàng đưa mắt nhìn các căn nhà chưa lên đèn và cảm thấy với người sống buồn nàn , lúc nào cũng aâm thầmtrong sự chờ đợi một ngày vui không bao giờ tới. |
Dẫu sao , một nỗi vui rất nhẹ đương aâm thầmtrong lòng chàng mà nỗi vui ấy không phải có vì sắp được nhìn thấy mặt Nhan , nỗi vui ấy tự nhiên đến , không có một duyên cớ gì rõ rệt. |
Nhìn Loan , Dũng thấy rõ ý nàng muốn bằng hai con mắt lặng lẽ diễn cho chàng biết nỗi vui sướng aâm thầmđược trông thấy mặt chàng. |
Ánh nắng trên lá thông loé ra thành những ngôi sao , tiếng thông reo nghe như tiếng bể xa , đều đều không ngớt Dũng có cái cảm tưởng rằng cái tiếng ấy đã có từ đời kiếp nào rồi nhưng đến nay còn vương lại aâm thầmtrong lá thông. |
* Từ tham khảo:
- âm thấp
- âm thị
- âm thích
- âm thịnh
- âm thịnh cách dương
- âm thoa