âm âm | tht. Ôn-hoà, điềm-đạm // Hanh-hanh, nắng không nóng lắm: âm-âm nắng. |
âm âm | tt. (Tiếng động) mạnh chìm kéo dài, vang đều đều và rền vang: Tiếng máy âm âm vang động. |
âm âm | tt.Tối, làm mờ đi mọi vật, gây cảm giác nặng nề: Bầu trời âm âm một màu tro o Rừng âm âm tối. |
âm âm | tt. Không nắng, không mưa, im im: Trời âm âm nắng, Lòng mơ mơ buồn (V.d). |
Tiếng nổ không chát chúa mà âm âm. |
Những dòng thơ bước thẳng vào trái tim người đọc Chính bởi anh từ cuộc sống chiến đấu ác liệt mà viết nên những vần thơ ấy... "Gửi lại Talê Gửi lại Talê Tôi ríu lưỡi trước giờ từ biệt Xiết chặt tay các anh Dòng sông cuộn xiết Một góc rừng Lào âm âm tiếng bom..." Bài thơ anh làm tại Bulapha , ngày 31. |
Còn thì âm âm u u , như thể đây là một vương quốc của riêng mình. |
Những buổi chiều ghé đi qua thị trấn , qua phố huyện , giờ tan học nhìn đám học trò túa ra cổng trường , đám học trò áo lem mực , tay kẹp nách cái cặp , tay mang bình nước , con Thủy lón lén đắm đuối nhìn lên , mắt ông Chín cháy âm âm một nỗi gì đau đáu. |
Thanh âm thôi thúc , mời gọi , giục giã như có ngàn con chim vỗ cánh , khi dồn dập tựa vó ngựa chạy trên nền đá , khi thánh thót như sương rơi , lúc lại âm âm lan dài nỗi buồn... Nghe tiếng sáo ấy , em biết người trai lạ đứng ngồi đâu đó ngoài trời sương , thổ lộ tâm tình. |
Bình không ngủ được , đầu âm âm sự khẩn khoản của vợ. |
* Từ tham khảo:
- âm ẩm
- âm ấm
- âm ba
- âm bài
- âm ban
- âm bản