ái mộ | đt. Mến-chuộng, kính mến: Làm đơn ái-mộ dâng liền một chương (NĐM). |
ái mộ | - đgt. (H. ái: yêu; mộ: mến chuộng) Yêu quí ai, muốn giữ người ấy ở lại trong cương vị cũ: Làm đơn ái mộ dâng liền một chương (NĐM). |
ái mộ | đgt. Mến chuộng và kính trọng: tỏ lòng ái mộ. |
ái mộ | đgt (H. ái: yêu; mộ: mến chuộng) Yêu quí ai, muốn giữ người ấy ở lại trong cương vị cũ: Làm đơn ái mộ dâng liền một chương (NĐM). |
ái mộ | bt. Tưởng mến: Tôi vô cùng ái-mộ tài nghệ của ông. |
ái mộ | đg. Yêu mến muốn lưu một viên quan ở lại: (cũ). Lòng thành này quyết xin theo, làm đơn ái mộ dâng liều một chương (Nhđm.). |
ái mộ | Yêu mến. Thường nói về dân đối với quan, hay học-trò đối với thầy: Lòng thành nay quyết xin theo, Làm đơn ái-mộ dâng liều một chương (Nh-đ-m). |
Trong lúc tâm hồn như vậy , thì sự tình cờ đã run rủi cho nàng gặp Dũng , một thiếu niên có chí khí mà ngay lúc buổi đầu khi tìm cách che chở , nàng đã đem lòng ái mộ. |
Người đời vẫn thường lầm lẫn cho đó là ‘yêu’ , nhưng sự thật đó chỉ là lòng ái mộ chứ không phải là ái tình. |
Khổ cho bà Hai Nhiều mà cũng khổ cho ông giáo ! Ông đâu giàu có đến nỗi sắm một loạt năm bảy cái lược ngà , ba bốn cái gương soi mặt để bây giờ bán cho khách ái mộ. |
Tôi luôn nhào nặn những kẻ ái mộ tôi thành trò cười. |
Tôi không nhớ thật rõ , nhưng hình như ngay vào khoảng đầu những năm 70 , khi Vũ mới 22 23 , trong đầu óc một số chúng tôi , cái hình ảnh mơ mộng của một nhà thơ được ái mộ nơi anh đã nhoà đi gần hết. |
Và Doumer đã công bố kế hoạch xây cầu Long Biên bắc qua sông Hồng với đầu cầu bên nội đô là bến đò chùa Móc , đầu bên kia là bến đò ái mộ. |
* Từ tham khảo:
- ái nam ái nữ
- ái ngại
- ái nghiệp
- ái ngục
- ái ngữ
- ái nhi