xõng | bt. Dõng, cứng thẳng: Đứng xõng. // Trổng, không tiếng xưng-hô lễ-phép: Trả lời xõng. |
xõng | tt. 1. (Dáng đứng) thẳng và cứng đờ: đứng xõng lưng. 2. (Lối nói) cộc lốc, thiếu những từ xưng hô, thưa gửi, trở nên thiếu lễ độ, lịch sự: gọi xõng o đáp xõng. |
xõng | trgt Chê kẻ khi nói với người trên thiếu những từ có lễ độ: Cần phải giáo dục trẻ không được nói xõng với cha mẹ một cách hỗn hào như thế. |
xõng | tt. Cứng, thẳng: Xõng lưng. || Xõng lưng, ngb. ngồi không, làm biếng. |
xõng | .- ph. Nói cách nói thiếu những tiếng tỏ sự kính trọng đối với người trên: Nói xõng. |
xõng | Cứng thẳng. Cũng nghĩa như “dõng”: Xõng lưng chẳng chịu làm việc gì. Nghĩa bóng:Chỉ cách nói thẳng không có lễ-phép: Người trên hỏi cũng cứ trả lời xõng. |
Người ta gói xác không kỹ , lúc đi ngang qua tôi , tay cái xác tự nhiên buông xõng , quệt vào vai tôi. |
Người khán hộ đến bên giường cô Mịch , hỏi trống không một câu : Ồ hay ! Cái cô nằm giường này đâu mất rồỉ Tuy lời nói là trống không , buông xõng , song cũng năm bảy cái mồm đàn bà nhanh nhảu nói đón : Ấy , cô ta vừa đây mà ! Hay là ra đằng sau chăng? Một người khác cũng vu vơ thêm : Cô ta đi đâu dễ đến nửa giờ rồi... Ra đằng sau lại lâu thế? Người khán hộ ra cửa sổ trông ra vườn , rồi lại quay trở lại hành lang nhìn trước nhìn sau. |
Hình ảnh những kẻ qua đường có vẻ phải lòng Mịch , những khi ấy , phai nhạt hẳn đi , Mịch đã thường ôm gối chăn , nghĩ đến Long , bàng hoàng soi bói trên thớ vải trắng muốt của gối chăn , ngõ hầu nhìn thấy cái miệng cười gằn , cặp lông mày hay nhíu lại của Long , hoặc là đã lặng im , nhịn thở , để tai nghe qua những cái tích tắc của chiếc đồng hồ , ước mong được nghe lại một lời buông xõng , một câu gắt gỏng , một cái thở dài chán chường của Long , của người đã khinh Mịch , đã rẻ rúng Mịch , đã hứa là tha thứ cho Mịch mà đã nuốt phăng lời hứa , đã phụ Mịch để lấy một thiếu nữ khác , đẹp hơn Mịch , có bố giàu hơn bố mẹ Mịch , nghĩa là một người đã làm khổ Mịch nhưng mà Mịch vẫn cứ vì người ấy mà xót xa , vì Mịch không thể nào quên được người ấy , không thể nào không yêu được người ấy ! Những khi đêm khuya chợt thức giấc , nhìn chung quanh mình chỉ thấy sự hiu quạnh và ánh sáng lãnh đạm của một bóng điện trong dua xanh. |
Rồi lấy ở túi áo ngoài như ta rút mùi xoa ra , một tờ giấy bạc rộng khổ , giơ vào mặt mụ chủ , buông xõng : Này , đây đền ! Mụ chủ còn tần ngần nhìn tờ giấy bạc , sung sướng đến nỗi không nói gì được nữa , thì Long lại tiện thể tay rút luôn vài ba giấy bạc rộng khổ nữa ở túi ra giúi luôn vào tay mụ mà rằng : Này , đây thì chi tiền hát một thể ! Chị em ngơ ngác nhìn nhau. |
* Từ tham khảo:
- xõng xõng
- xóng
- xóng róng
- xoóc
- xoong
- xóp