xỏ | đt. Luồn sợi qua lỗ: Tiền nào xỏ không lọt chuỗi (tng). // (R) a) Đút vào: Xỏ tay vô áo, xỏ chưn vô giày; b) Thoi, đấm thẳng tới: Bị xỏ vào mặt; c) Dùng cựa nhảy đâm vào: Con gà ô xỏ vào ức con gà điều; d) Ăn-nằm với đàn-bà: Đụng lỗ nào cũng xỏ. // (B) a) Xía, xen vào nói: Người ta đang nói, xỏ vào; b) Châm-chọc, biếm-nhẻ, lừa-đảo: Chơi xỏ, nói xỏ; nó xỏ tôi chớ nào phải nói thật. |
xỏ | - 1 đgt 1. Xâu vào; Luồn vào: Bà già mà vẫn xỏ kim được; Mập mờ phải trái, bà lão xỏ kim (tng) 2. Cho chân vào tất, vào giày: Xỏ chân vào đôi bốt 3. Cho tay vào ống tay áo: Mớm cơm, mớm cháo, mặc áo xỏ tay (tng). - 2 đgt Lợi dụng tính hiền lành hoặc lòng tin người của người ta mà làm hại người ta hoặc để mọi người chê cười người ta (thtục): Vì anh hiền lành, nên nó mới xỏ được anh như thế. |
xỏ | đgt. 1. Luồn qua chỗ thủng, chỗ hở để cho lọt vào: xỏ giày o xỏ tay vào túi quần. 2. Chỏ, can thiệp vào: Đừng xỏ vào chuyện riêng của người khác. 3. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm người khác lâm vào tình trạng thất thiệt nào đó: chơi xỏ bạn o nói xỏ mấy câu. |
xỏ | đgt 1. Xâu vào; Luồn vào: Bà già mà vẫn xỏ kim được; Mập mờ phải trái, bà lão xỏ kim (tng). 2. Cho chân vào tất, vào giày: Xỏ chân vào đôi bốt. 3. Cho tay vào ống tay áo: Mớm cơm, mớm cháo, mặc áo xỏ tay (tng). |
xỏ | đgt Lợi dụng tính hiền lành hoặc lòng tin người của người ta mà làm hại người ta hoặc để mọi người chê cười người ta (thtục): Vì anh hiền lành, nên nó mới xỏ được anh như thế. |
xỏ | đt. Xâu vào, luồn vào: Xỏ kim. Xỏ thành chùm. |
xỏ | tt. Gian giảo, bợm-bãi: Tên ấy xỏ lắm. || Chơi xỏ. Nói xỏ. |
xỏ | .- đg. Xâu vào, luồn vào: Xỏ kim; Xỏ chân vào ống quần. Xỏ chân lỗ mũi. Lợi dụng tình cảm, thế lực... mà sai khiến: Anh chàng nhu nhược, bị vợ xỏ chân lỗ mũi. |
xỏ | .- đg. Cg. Xỏ xiên. Chơi khăm làm cho người ta bực mình (thtục): Xỏ bạn để mà cười với nhau. |
xỏ | Xâu vào, luồn vào: Xỏ kim. Xỏ đòn ống. Xỏ tay áo. Xỏ tai. Văn-liệu: Xỏ chân lỗ mũi. Tiền nào xỏ không lọt chuỗi. Tay xỏ ra, tà đấm xuống (T-ng). |
Bà nghĩ thầm : " Vớ phải cái hạng voi dày , rồi về nhà nó lại xỏ chân lỗ mũi con mình ấy à. |
Nàng rút một sợi chỉ xxỏkim , bỗng nghe thấy tiếng Tạc bên hàng xóm. |
Lâm mỉm cười nói : Người ta xỏ mũi kéo đi , chứ ai đón mà khéo lôi thôi đưa tiễn. |
Thảo hỏi gắt : Thế khi tôi về nhà cậu , người ta cũng xỏ mũi lôi đi à ? Chứ gì. |
Chính mợ xỏ mũi tôi kéo chứ ai đâu. |
Bích vừa đi vừa nói : Cũng tại anh Cả nhu nhược nên người ta mới xỏ chân lỗ mũi , khinh mẹ mình được. |
* Từ tham khảo:
- xỏ chân vào tròng
- xỏ lá
- xỏ lá ba que
- xỏ mé
- xỏ mũi
- xỏ ngọt