voi | dt. (động): C/g. Tượng, giống thú to con, da dày, tai lớn, lông thưa, mũi gọi vòi thật dài dùng guộn bốc đồ ăn hoặc giữ mình, hai răng nanh thật dài và nhọn gọi ngà dùng giữ mình: Chân voi, ngà voi, thớt voi, vòi voi; Lấy thúng úp voi; Chạy voi chẳng xấu mặt nào (tng). // C/g. Ông, tước Nam-hải tướng-quân, tên một giống cá to mà hiền ở biển: Cá voi. // To lớn: Chân voi, lưng voi, lác voi. |
voi | - d. Thú rất lớn sống ở vùng nhiệt đới, mũi dài thành vòi, răng nanh dài thành ngà, tai to, da rất dày, có thể nuôi để tải hàng, kéo gỗ, v.v. Khoẻ như voi. Cưỡi voi ra trận. |
voi | dt. Giống thú lớn nhất trong loài thú, da dầy, có vòi và ngà, có thể nuôi để kéo gỗ, tải hàng: quản tượng coi voi o khỏe như voi (tng.) o thầy bói xem voi (tng.) o ngà voi o Trăm voi không được bát nước xáo (tng.) o bệnh chân voi o đầu voi đuôi chuột (tng.). |
voi | dt Loài thú lớn nhất trong các giống thú hiện nay, da dày, có vòi, lớn lên có ngà: Khỏe như voi; Nguyễn Huệ cưỡi voi ra trận; Mười voi không được bát nước xáo (tng). |
voi | dt. (đ.) Động-vật lớn nhất trong loài thú, da dày, có ngà, có vòi: Rước voi về giày mồ (T.ng.). || Xt. Lên voi. Voi phục, voinằm. |
voi | .- d. Loài thú lớn nhất trong các giống thú, da dày, có vòi, có ngà. |
voi | Giống thú lớn nhất trong loài thú, da dầy, có vòi, có ngà: Quản tượng cưỡi voi. Văn-liệu: Hò voi, bắn súng sậy. Rước voi về giày mồ. To như con voi nan. Muỗi đốt chân voi. Voi chẳng đẻ, đẻ thì to. Mười voi không được bát nước xáo. Voi tréo ngà, đàn-bà một mắt. Tránh voi chẳng xấu mặt nào (T-ng). Vú dài ba thước vắt lưng. Cưỡi voi dóng trống ngang rừng trẩy ra (Nam-sử diễn ca). |
Bà nghĩ thầm : " Vớ phải cái hạng voi dày , rồi về nhà nó lại xỏ chân lỗ mũi con mình ấy à. |
Còn những người " tâm ngẩm tầm ngầm , đấm thầm chết voi " thì đã chẳng thế. |
Cứ nhà trên xuống nhà dưới , rồi lại từ nhà dưới lên nhà trên , cả ngày mợ càu nhàu : Ốm với yếu gì ! Cái hạng voi dày không núng ấy ốm sao được. |
Thế mới biết trời sinh voi , trời sinh cỏ. |
Một lúc sau , Trúc giảng giải : Tôi là voi mà anh là cỏ. |
Chốc chốc lại thấy có người đội voi giấy , ngựa giấy và những hình nhân đến. |
* Từ tham khảo:
- voi biết voi, ngựa biết ngựa
- voi cày chim nhặt
- voi chẳng đẻ, đẻ thì to
- voi chéo ngà, đàn bà một mắt
- voi chết về ngà, chim chết về lông
- voi chín ngà, gà ba chân