vinh hiển | tt. X. Hiển-vinh: Trước là vinh-hiển tông-đường, Bõ công đèn sách lưu-phương đời-đời (CD). |
vinh hiển | tt. Vẻ vang, rạng rỡ: Một nhà vinh hiển o Nghĩ người vinh hiển thương người lưu li (Truyện Kiều). |
vinh hiển | tt (H. hiển: rạng rỡ) Vẻ vang rạng rỡ: Nước đầy đổ đĩa khôn bưng, dù ai vinh hiển thì mừng cho nhau (cd); Mà trong vinh hiển, xót xa đã nhiều (Tản-đà); Trước là vinh hiển tổ đường, bỏ công đèn sách lưu phương đời đời (cd). |
vinh hiển | bt. Vẻ-vang, rõ ràng. |
vinh hiển | .- Vẻ vang và có tiếng tăm (cũ): Một nhà vinh hiển. |
vinh hiển | Vẻ-vang rỡ ràng: Một nhà vinh hiển. |
BK Ba với ba là sáu Sáu với bảy mười ba Bạn nói với ta không thiệt nỏ thà Như cây đủng đỉnh trên già dưới non Ba vuông sánh với bảy tròn Đời cha vinh hiển đời con sang giầu. |
Mừng cây rồi lại mừng cành Cây đức lắm chồi người đức lắm con Ba vuông sánh với bảy tròn Đời cha vinh hiển đời con sang giàu. |
Mừng cây rồi lại mừng cành Cây đức lắm chồi người đức lắm con Ba vuông mà sánh bảy tròn Đời cha vinh hiển đời con sang giàu Cây xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành , chim hót líu lo. |
Muốn lấy lòng bà phó , bố Bính ngọt ngào thưa một câu bâng quơ : Thưa vâng , ông bà ăn ở phúc đức thương người như thế con chắc ông bà còn là giàu sang vinh hiển. |
Khi nhà thờ nóng rực lên vì các lớp quần áo lấp lánh và mùi phấn sáp nước hoa ngào ngạt , khi các thứ đàn sáo nhịp với chiếc đàn to bằng cả một gian nhà và hàng trăm đồng nhi và con gái thơ kinh cùng cất tiếng lên để đón tiếp sự thanh bình , vinh hiển của những lớp người sang trọng vào trước , thì tụi bõ nhà thờ mới buông tay ngăn cản. |
Còn bọn làm ác , nếu biết tẩy rửa tâm trí , đổi lỗi sửa mình , thì chẳng những được khoan tha tội lỗi , lại còn chắc chắn được làm quan vinh hiển nữa". |
* Từ tham khảo:
- vinh hoa phú quý
- vinh quang
- vinh quy
- vinh quy bái tổ
- vinh thăng
- vinh thân phì gia