uống | đt. Hớp chấp lỏng vào miệng và nuốt vào bụng: Ăn uống, nước uống; uống nước; uống rượu, uống thuốc. |
uống | - đg. Đưa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. Uống bia. Uống nước nhớ nguồn (tng.). Nghe như uống từng lời (b.). |
uống | đgt. Đưa chất lỏng vào miệng và nuốt: uống nước o uống thuốc o uống rượu. |
uống | đgt Đưa chất lỏng vào bụng qua miệng: Uống nước chè; Uống rượu; Trâu chậm uống nước đục (tng). |
uống | đt. Hớp nước vào miệng rồi nuốt: Uống nước phải chừa cặn (T.ng.). || Uống được. |
uống | .- đg. 1. Nuốt chất lỏng: Uống nước trà; Uống rượu. 2. Nuốt thuốc, dược phẩm nói chung, lỏng hay rắn: Uống sáu viên sinh tố C mỗi ngày. |
uống | Hút nước vào miệng rồi nuốt vào bụng: Uống nước. Uống rượu. Uống thuốc. Văn-liệu: Uống nước nhớ nguồn (T-ng). Uống máu, ăn thề (T-ng). Uống nước không chừa cặn (T-ng). Rượu uống như hũ chìm (T-ng). |
Kiếm ngụm nước mưa mà uống cho mát ruột. |
Rồi bà mới dám uuốngmột ngụm con. |
Nàng khát , nhưng vừa xấu hổ vừa chẳng biết mời mọc ra sao , nên nàng cũng không dám uuống. |
Tám giờ sáng người ta sang , uuốngchén nước ngồi nghỉ chừng đến chín giờ , được giờ xuất hành thì cho cháu đi. |
Ngày cưới , mọi người vừa ăn uuốngxong thì nhà giai đến. |
Thằng nhỏ mang chén nước vào , bà sùng sục súc miệng xong , nhổ toẹt trên thềm nhà , uuốnghết chỗ nước còn lại rồi lại nói : Mà phải cần có lễ phép , ăn nói cho nhu mì chín chắn , kẻo có ai vào người ta cười dại mặt. |
* Từ tham khảo:
- uống máu ăn thề
- uống máu người không tanh
- uống nước cả cặn
- uống nước chè tàu, ăn trầu cơi thiếc
- uống nước không chừa cặn
- uống nước lã cầm hơi