trước vành móng ngựa | Trước tòa án, trước pháp luật, chịu sự phán xử và trừng phạt của luật pháp. (Trước đây, ở La Mã, nhà nước xử tội, trừng trị phạm nhân thường dùng ngựa để xé xác hoặc giày xéo lên thân thể họ. Về sau người ta lấy vành móng ngựa để biểu trưng cho uy lực và sự nghiêm khắc của tòa án. Do đó, trong các phiên tòa, phạm nhân phải đứng vào vành dành riêng cho họ với khuôn mẫu của vành móng ngựa: Ấy vậy mà nhà tu hành ấy bị gọi ra trước vành móng ngựa của tòa án quân sự mặt trận với lời kết tội dữ dằn: làm phương hại an ninh quốc gia (Báo Thống nhất 10-11-1973). |
Có anh nữa , đã bị cáo trước vành móng ngựa hàng chục lần , mà vẫn chưa biết ông biện lý ngồi ở chỗ nào , vào đâu cũng khoe mình giỏi pháp luật , khai ở sở liêm phóng là vô nghệ nghiệp nhưng , thực ra , không còn nghề gì là không làm , ban đêm đi tiêm thuốc phiện cho người quý quốc , ban ngày đi đòi tiền hộ các sở nặc nô , làm chủ đã ba bốn tiệm khiêu vũ , mà đánh con gái đến hộc máu về tội ăn mặc tân thời , cho vay lãi mười lăm phân thì xót xa , vì đã quá hy sinh cho đời , mà đem vi thành quan trên bạc nghìn , vì đã được cái cửu phẩm còn sợ mình là bội bạc. |
Lúc này , đứng ttrước vành móng ngựa, bị cáo Hoàn vẫn rất bình tĩnh và trả lời : Theo cách hiểu của bị cáo , chỉ có Đại Tín giải tỏa số tiền trên. |
Nhưng khi ra tòa , trong bộ quần áo sọc , tay bị còng , bị cáo Lã Thị Kim Oanh tỏ ra lóng ngóng ttrước vành móng ngựa. |
Nhưng họ vẫn phải đứng ttrước vành móng ngựatrong suốt phiên xử. |
Đứng ttrước vành móng ngựakhông có nghĩa là có tội , không có nghĩa phải trả giá bằng thời gian sau song sắt. |
Bị cáo Nông Văn Tín ttrước vành móng ngựa. |
* Từ tham khảo:
- trườn như rắn
- trướn
- trương
- trương
- trương
- trương