trêu ngươi | đt. Cắc-cớ bày ra cho gai mắt thiên-hạ: Khen thay con tạo khéo trêu ngươi, Bày-đặt ra nên cảnh chợ trời (HXH). |
trêu ngươi | - đg. Trêu tức và làm bực mình một cách cố ý. Càng bảo thôi càng làm già như muốn trêu ngươi. Con tạo khéo trêu ngươi! |
trêu ngươi | đgt. Trêu tức cố ý bằng cách làm ngay trước mặt điều ngang ngược, chối mắt chối tai: Bảo nó vặn nhỏ đài nó lại mở to hết cỡ để trêu ngươi mình. |
trêu ngươi | đgt Làm cho người ta bực tức: Tiểu thư nổi giận đùng đùng, Gớm tay thêu dệt ra lòng trêu ngươi (K); Song le con tạo trêu ngươi, Buộc nhau chỉ một chữ tài mà đau (Bùi Kỉ); Con tạo hóa trêu ngươi chi tá, Đem sắc tài thu cả vào khuôn (BNT). |
trêu ngươi | đt. Chọc mắt, làm cho người ta khó chịu: Làm chi đem thói khuynh-thành trêu ngươi. (Ng.Du). |
trêu ngươi | .- Làm việc gì chướng mắt khiến người ta tức. |
trêu ngươi | Chọc mắt, làm cho người ta tức: Con tạo trêu ngươi! Trêu ngươi chi bấy hoá-công! |
Còn người Việt không phải là thú hoang ! Trương Phụ gầm lên : Câm ngay cái mồm ! Ta chặt đầu ngươi bây giờ ! Nguyễn Biểu nói gằn từng chữ như trêu ngươi : Người Hoa còn có câu nói cũng rất hay : “Nhân bất học bất tri lý” , nghĩa là người không có học thì không biết lẽ phải. |
Giở trò trêu ngươi cái đã. |
Xế chiều , nhai hết đám táo , đói cồn cào , Thúy muốn về nhưng dưới kia , con đò của hắn vẫn bồng bềnh như trêu ngươi. |
Cây sào phơi đồ bên hông nhà gió kẽo kẹt trêu ngươi , quanh năm phất phơ mảnh áo cha bị luồng cào rách mướp , mẹ cứ vá víu nơi này luồng lại cào rách nơi khác. |
Con bướm thì cứ nhởn nhơ bay đằng trước , lúc lên cao , lúc hạ thấp trêu ngươi. |
Chuyên gia , hổ báo chúng mày , ếch lắm" , vẫn cái giọng trêu ngươi mấy bài báo của tôi với vẻ hả hê. |
* Từ tham khảo:
- trêu trao
- trều trào
- trếu
- trếu
- trếu
- trếu tráo