trâu | dt. (động) Thú-vật nhà to con, lông thưa, móng chẻ, sừng to, dài, hơi giẹp và cong đều, một hàm răng, thuộc loài nhai lại, tính thích nước, thường được dùng cày ruộng và kéo nặng: Coi trâu, chăn trâu, chọi trâu; Trâu ơi ta bảo trâu này: Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta (CD). // (R) Thường được đặt tên kèm với vật to lớn hơn mực thường: Cá chim trâu, hành trâu, rau cần trâu, sống trâu (lòng sông rạch nổi gồ lên cao làm cho cạn đi). // Tiếng mắng kẻ dại, lỳ: Đồ trâu! dại như trâu, đánh như đánh trâu; Đờn khảy tai trâu (tng). |
trâu | - d. Động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa và thường đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa. Khoẻ như trâu. |
Trâu | - (sông) Dài 25km, diện tích lưu vực 106km2. Bắt nguồn từ núi Thành (Quảng Nam), chảy theo hướng tây nam-đông bắc đổ ra Biển Đông tại Nghi Xuân |
trâu | dt. Con vật có sừng rỗng và cong, lông thưa và thường đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa: khoẻ như trâu o cắt cỏ chăn trâu. |
trâu | dt. Sâu, sâu bọ. |
trâu | dt Loài nhai lại sừng dẹt và cong, lông thưa, ưa đầm nước, nuôi để cày hay kéo xe: Có trâu cày ruộng, có muống thả ao (cd); Sào Phủ là người giữ trâu, đem trâu xuống suối mà cho uống nước (Huỳnh Tịnh Của). |
trâu | dt. (đ.) Súc-vật thuộc loại nhai lại như bò, có sừng dài dùng về việc kéo cày bừa: Trâu buộc ghét trâu ăn (T.ng) - Trâu đồng nào ăn cỏ đồng nấy. (T.ng.) Trâu kéo. Ngb. Người đần độn: Đồ trâu. |
trâu | .- d. Loài nhai lại thuộc loại bò, sừng dẹt và cong theo hình cung, hay dầm nước. |
trâu | Loài nhai lại, thuộc về lài bò, lông đen hay trắng, sừng dài, hay đầm nước: Trâu cày, ngựa cưỡi. Văn-liệu: Đầu trâu, mặt ngựa. Trâu lấm vẩy càn. Đàn gảy tai trâu. Trâu buộc ghét trâu ăn. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết. Trâu trắng đi đâu mất mùa đấy. Trâu tìm cọc chứ cọc không tìm trâu. Trâu đồng nào ăn cỏ đồng ấy (T-ng). Thứ nhất vợ dại trong nhà, thứ nhì trâu chậm, thứ ba rựa cùn (C-d). Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc-mai (K). Đầu trâu, mặt ngựa ào-ào như sôi (K). |
Nàng chế nhạo nói lại : Chị em một nhà , mà ngày nào cũng đánh với đập ! Chẳng khác con trâu , con chó ! Thì bảo ban , dạy dỗ mày , mày không nghe , tao phải đánh chứ. |
Ở dưới cánh đồng có tiếng đứa bé con gọi trâu. |
Em vừa thấy hai con trâu nói chọi nhau. |
Chỉ có một mình Trương hiểu là Thu đã bịa ra chuyện hai con trâu chọi nhau. |
Nếu cần phải bịa ra chuyện mười con trâu chọi nhau , chắc Thu cũng bịa. |
Núi non bộ với những nguời chăn trâu , những ngôi chùa , những tiều phu bằng đất nung chàng thấy không có gì là thần tiên nữa , có vẻ ngờ ngệch , vụn vặt trẻ con. |
* Từ tham khảo:
- trâu ăn lúa, bò ăn mạ
- trâu bảy năm còn nhớ chuồng
- trâu béo kéo trâu gầy
- trâu bò chết để da, người ta chết để tiếng
- trâu bò cùng đàn
- trâu bò được ngày phá đỗ, con cháu được ngày giỗ ông